NGUYÊN LÝ KẾ TOÁN

NGUYÊN LÝ KẾ TOÁN

CHƯƠNG I. NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

1.1. Định nghĩa về kế toán:

Theo chuẩn mực kế toán: Kế toán là công việc ghi chép, tính toán bằng con số dưới hình thức giá trị, hiện vật và thời gian lao động, chủ yếu dưới hình thức giá trị để phản ánh, kiểm tra tình hình vận động của các loại tài sản, quá trình và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, sử dụng vốn và kinh phí của Nhà nước, cũng như từng tổ chức, xí nghiệp

– Theo ngôn ngữ đời thường: Kế toán là nghệ thuật thu nhận, xử lý và cung cấp thông tin về toàn bộ tài sản và sự vận động của tài sản (hay là toàn bộ thông tin về tài sản và các hoạt động kinh tế tài chính) trong doanh nghiệp nhằm cung cấp những thông tin hữu ích cho việc ra các quyết định về kinh tế – xã hội và đánh giá hiệu quả của các hoạt động trong doanh nghiệp.

1.2. Đối tượng kế toán:

 Đối tượng kế toán là đối tượng mà kế toán cần phản ánh và giám đốc: Đó là sự hình thành, và sự biến động của tài sản trong quá trình hoạt động của đơn vị .

– Tài sản và sự biến động của tài sản hoàn toàn có thể tính ra bằng tiền. Do vậy, để đơn giản và dễ hiểu, có thể nói rằng: Tất cả những gì thuộc quyền quản lý và sử dụng của đơn vị có thể biểu hiện dưới hình thức tiền tệ đều là đối tượng mà kế toán cần phải phản ánh và giám đốc

– Để làm sáng tỏ và cụ thể hoá đối tượng của kế toán ta có thể lấy hoạt động cụ thể của một doanh nghiệp sản xuất để minh họa. Trước hết, để tiến hành hoạt động thì doanh nghiệp cần phải có và đang có loại tài sản hữu hình và vô hình như sau:

  • Nhà cửa, máy móc, thiết bị, kho tàng, phương tiện vận tải
  • Các loại nguyên vật liệu (nguyên vật liệu chính, vật liệu phụ, nhiên liệu…)
  • Công cụ, dụng cụ nhỏ
  • Hàng hoá, thành phẩm
  • Tiền mặt
  • Tiền gửi ngân hàng
  • Các loại chứng khoán (cổ phiếu, trái phiếu)
  • Các khoản mà các đơn vị và cá nhân thiếu nợ doanh nghiệp: Phải thu của khách hàng, tạm ứng,phải thu khác…
  • Các khoản thuộc về lợi thế cửa hàng, bằng phát minh, sáng chế, nhãn hiệu thương mại… – Các loại tài sản trên thường xuyên vận động, thay đổi trong quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Việc cung cấp thông tin đầy đủ, chính xác và kịp thời số hiện có và sự vận động của từng loại tài sản đã nêu trên là nội dung cơ bản của công việc kế toán.

Như vậy rút ra kết luận: Từng loại tài sản và sự vận động của nó trong quá trình sản xuất kinh doanh là đối tượng cụ thể mà kế toán phải phản ánh và giám sát.

– Các loại tài sản nói trên được hình thành từ nhiều nguồn khác nhau và được phân thành các loại chủ yếu là nguồn vốn chủ sở hữu và nợ phải trả.

1.3. Chức năng nhiệm vụ của kế toán:

– Quan sát, thu nhận và ghi chép một cách có hệ thống hoạt động kinh doanh hàng ngày các nghiệp vụ kinh tế phát sinh và các sự kiện kinh tế khác như: giám sát, thực hiện các khoản thu chi, tiền gửi ngân hàng, tính toán giá thành sản xuất, kiểm tra và lập nhập kho hàng mua, xuất kho bán hàng, tính lương nhân viên…

– Phân loại các nghiệp vụ và sự kiện kinh tế thành các nhóm và các loại khác nhau, ghi vào sổ kế toán để theo dõi một cách có hệ thống sự biến động của tài sản và nguồn vốn kinh doanh trong doanh nghiệp

– Tổng hợp các thông tin đã phân loại thành các báo cáo kế toán (Báo cáo tài chính và các báo cáo quản trị), phân tích tài chính từ các số liệu kế toán đê tư vấn cho người ra các quyết định (Giám đốc, kinh doanh, nhà đầu tư…)

– Thực hiện các công việc liên quan đến quyền và nghĩa vụ nộp thuế của doanh nghiệp: kê khai thuế GTGT, thuế TNDN, thuế TNCN và các loại thuế khác hàng tháng, hàng quý, hàng năm.

Tóm lại, Kế toán sẽ làm các công việc sau:

  • Thu nhận: Ghi chép lại các hoạt động kinh tế vào các chứng từ kế toán.
  • Xử lý: Hệ thống hóa các thông tin từ chứng từ kế toán vào sổ sách kế toán.
  • Cung cấp: Tổng hợp số liệu để lập các báo cáo kế toán.Và được thực hiện qua các trìn tự sau: Lập chứng từ – Kiểm kê – Tính giá các đối tượng kế toán– Tính giá thành – Mở tài khoản – Ghi sổ kép – Lập báo cáo tài chính

1.4. Yêu cầu kế toán

  • Phản ánh đầy đủ nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh vào chứng từ kế toán, sổ kế toán và BCTC.
  • Phản ánh kịp thời, đúng thời gian quy định thông tin, số liệu kế toán.
  • Phản ánh rõ ràng, dễ hiểu và chính xác thông tin, số liệu kế toán.
  • Phản ánh trung thực hiện trạng, bản chất sự việc, nội dung và giá trị của nghiệp vụ kinh tế, tài chính.
  • Thông tin, số liệu kế toán phải được phản ánh liên tục từ khi phát sinh đến khi kết thúc hoạt động kinh tế, tài chính, từ khi thành lập đến khi chấm dứt hoạt động của đơn vị kế toán; số liệu kế toán phản ánh kỳ này phải kế tiếp theo số liệu kế toán của kỳ trước. – Phân loại, sắp xếp thông tin, số liệu kế toán theo trình tự, có hệ thống và có thể so sánh được.

1.5. Nguyên tắc kế toán

  • Giá gốc: Giá trị của tài sản được tính theo giá gốc, bao gồm chi phí mua, bốc xếp, vận chuyển, lắp ráp, chế biến và các chi phí liên quan trực tiếp khác đến khi đưa tài sản vào trạng thái sẵn sàng sử dụng.
  • Nhất quán: Các quy định và phương pháp kế toán đã chọn phải được áp dụng nhất quán trong kỳ kế toán năm; trường hợp có sự thay đổi về các quy định và phương pháp kế toán đã chọn thì đơn vị kế toán phải giải trình trong BCTC.
  • Dồn tích: Mọi nghiệp vụ kinh tế, tài chính của doanh nghiệp liên quan đến tài sản, nợ phải trả, nguồn vốn chủ sở hữu, doanh thu, chi phí phải được ghi sổ kế toán vào thời điểm phát sinh, không căn cứ vào thời điểm thực tế thu hoặc thực tế chi tiền hoặc tương đương tiền, nhằm phản ảnh tình hình tài chính của doanh nghiệp trong quá khứ, hiện tại và tương lai.
  • Liên tục: Báo cáo tài chính phải được lập trên cơ sở giả định là doanh nghiệp đang hoạt động liên tục và sẽ tiếp tục hoạt động kinh doanh bình thường trong tương lai gần, nghĩa là doanh nghiệp không có ý định cũng như không buộc phải ngừng hoạt động hoặc phải thu hẹp đáng kể quy mô hoạt động của mình. Trường hợp giả định hoạt động không liên tục thì báo cáo tài chính phải lập trên một cơ sở khác và phải giải thích cơ sở đã sử dụng để lập báo cáo tài chính.
  • Phù hợp: Việc ghi nhận doanh thu và chi phí phải phù hợp với nhau. Khi ghi nhận một khoản doanh thu thì phải ghi nhận một khoản chi phí tương ứng có liên quan đến việc tạo ra doanh thu đó, doanh thu của kỳ nào được ghi nhận vào đúng kỳ đó.
  • Thận trọng: Thận trọng là việc xem xét, cân nhắc, phán đoán cần thiết để lập các ước tính kế toán trong các điều kiện không chắc chắn.
    Nguyên tắc thận trọng đòi hỏi:

    • Phải lập các khoản dự phòng nhưng không lập quá lớn;
    • Không đánh giá cao hơn giá trị của các tài sản và các khoản thu nhập;
    • Không đánh giá thấp hơn giá trị của các khoản nợ phải trả và chi phí;
    • Doanh thu và thu nhập chỉ được ghi nhận khi có bằng chứng chắc chắn về khả năng thu được lợi ích kinh tế, còn chi phí phải được ghi nhận khi có bằng chứng về khả năng phát sinh chi phí.
  • Trọng yếu: Thông tin được coi là trọng yếu trong trường hợp nếu thiếu thông tin hoặc thiếu chính xác của thông tin đó có thể làm sai lệch đáng kể báo cáo tài chính, làm ảnh hưởng đến quyết định kinh tế của người sử dụng báo cáo tài chính. Tính trọng yếu phụ thuộc vào độ lớn và tính chất của thông tin hoặc các sai sót được đánh giá trong hoàn cảnh cụ thể. Tính trọng yếu của thông tin phải được xem xét trên cả phương diện định lượng và định tính

1.6. Đơn vị tính sử dụng trong kế toán

  • Đơn vị tiền tệ là đồng Việt Nam.
  • Trong trường hợp nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh là ngoại tệ, phải ghi theo nguyên tệ và đồng Việt Nam theo tỷ giá hối đoái thực tế hoặc quy đổi theo tỷ giá hối đoái. Đối với loại ngoại tệ không có tỷ giá hối đoái với đồng Việt Nam thì phải quy đổi thông qua một loại ngoại tệ có tỷ giá hối đoái với đồng Việt Nam.
  • Đơn vị kế toán chủ yếu thu, chi bằng ngoại tệ thì được chọn một loại ngoại tệ do Bộ Tài chính quy định làm đơn vị tiền tệ để kế toán, nhưng khi lập BCTC sử dụng tại Việt Nam phải quy đổi ra đồng Việt.
  • Đơn vị hiện vật và đơn vị thời gian lao động là đơn vị đo lường chính thức của Cộnghòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; trường hợp có sử dụng đơn vị đo lường khác thì phải quy đổi ra đơn vị đo lường chính thức của Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

1.7. Kỳ kế toán

Kỳ kế toán gồm kỳ kế toán năm, kỳ kế toán quý, kỳ kế toán tháng và được quy định như sau:

  • Kỳ kế toán năm là 12 tháng, tính từ đầu ngày 01 tháng 01 đến hết ngày 31 tháng 12 năm dương lịch. Đơn vị kế toán có đặc thù riêng về tổ chức, hoạt động được chọn kỳ kế toán năm là 12 tháng tròn theo năm dương lịch, bắt đầu từ đầu ngày 01 tháng đầu quý này đến hết ngày cuối cùng của tháng cuối quý trước năm sau và thông báo cho cơ quan tài chính biết;
  • Kỳ kế toán quý là ba tháng, tính từ đầu ngày 01 tháng đầu quý đến hết ngày cuối cùng của tháng cuối quý;
  • Kỳ kế toán tháng là một tháng, tính từ đầu ngày 01 đến hết ngày cuối cùng của tháng.

Kỳ kế toán của đơn vị kế toán mới được thành lập được quy định như sau:

  • Kỳ kế toán đầu tiên của doanh nghiệp mới được thành lập tính từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đến hết ngày cuối cùng của kỳ kế toán năm, kỳ kế toán quý, kỳ kế toán tháng theo quy định tại khoản a mục 1.5 nói trên;
  • Kỳ kế toán đầu tiên của đơn vị kế toán khác tính từ ngày có hiệu lực ghi trên quyết định thành lập đến hết ngày cuối cùng của kỳ kế toán năm, kỳ kế toán quý, kỳ kế toán tháng theo quy định tại khoản a mục 1.5 nói trên.

Đơn vị kế toán khi chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi hình thức sở hữu, giải thể, chấm dứt hoạt động hoặc phá sản thì kỳ kế toán cuối cùng tính từ đầu ngày kỳ kế toán năm, kỳ kế toán quý, kỳ kế toán tháng theo quy định tại khoản a mục 1.5 nói trên đến hết ngày trước ngày ghi trên quyết định chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi hình thức sở hữu, giải thể, chấm dứt hoạt động hoặc phá sản đơn vị kế toán có hiệu lực.

Trường hợp kỳ kế toán năm đầu tiên hoặc kỳ kế toán năm cuối cùng có thời gian ngắn hơn chín mươi ngày thì được phép cộng (+) với kỳ kế toán năm tiếp theo hoặc cộng (+) với kỳ kế toán năm trước đó để tính thành một kỳ kế toán năm. Kỳ kế toán năm đầu tiên hoặc kỳ kế toán năm cuối cùng phải ngắn hơn mười lăm tháng.

1.8. Yêu cầu người làm kế toán

  • Trung thực: Kế toán viên phải cung cấp các thông tin trung thực về hoạt động tài chính của đơn vị để đối tượng sử dụng thông tin đề ra quyết định đúng đắn.
  • Kế toán viên không trực tiếp thực hiện hoạt động đó nhưng phải có nghĩa vụ cung cấp thông tin đúng đắn về nó giống như “Người viết sử không làm ra lịch sử, nhưng quyết không cho lịch sử bước qua đầu”.
  • Cẩn thận: Nghề này luôn gắn liền với tài liệu, sổ sách, giấy tờ trong đó chứa đựng những con số “biết nói” về tình hình tài chính của đơn vị vì vậy kế toán viên phải cẩn thận trong việc giữ gìn tài liệu cũng như tính toán những con số để làm sao chúng “nói” đúng nhất với người sử dụng thông tin.
  • Ngoài ra nghề này vẫn đòi hỏi có sự năng động, sáng tạo, có kiến thức tổng hợp để phân tích đánh giá tham mưu cho người sử dụng thông tin đề ra các quyết định đúng đắn.

1.9. Kế toán tài chính và kế toán quản trị

  1. Kế toán ở đơn vị kế toán gồm kế toán tài chính và kế toán quản trị.
  2. Khi thực hiện công việc kế toán tài chính và kế toán quản trị, đơn vị kế toán phải thực hiện kế toán tổng hợp và kế toán chi tiết như sau:
    • Kế toán tổng hợp phải thu thập, xử lý, ghi chép và cung cấp thông tin tổng quát về hoạt động kinh tế, tài chính của đơn vị. Kế toán tổng hợp sử dụng đơn vị tiền tệ để phản ánh tình hình tài sản, nguồn hình thành tài sản, tình hình và kết quả hoạt động kinh tế, tài chính của đơn vị kế toán;
    • Kế toán chi tiết phải thu thập, xử lý, ghi chép và cung cấp thông tin chi tiết bằng đơn vị tiền tệ, đơn vị hiện vật và đơn vị thời gian lao động theo từng đối tượng kế toán cụ thể trong đơn vị kế toán. Kế toán chi tiết minh họa cho kế toán tổng hợp. Số liệu kế toán chi tiết phải khớp đúng với số liệu kế toán tổng hợp trong một kỳ kế toán.

1.10. Các hành vi bị nghiêm cấm

  • Giả mạo, khai man, thỏa thuận hoặc ép buộc người khác giả mạo, khai man, tẩy xóa tài liệu kế toán.
  • Cố ý, thỏa thuận hoặc ép buộc người khác cung cấp, xác nhận thông tin, số liệu kế toán sai sự thật.
  • Để ngoài sổ kế toán tài sản của đơn vị kế toán hoặc tài sản liên quan đến đơn vị kế toán. – Huỷ bỏ hoặc cố ý làm hư hỏng tài liệu kế toán trước thời hạn lưu trữ quy định tại Điều 40 của Luật Kế toán.
  • Ban hành, công bố chuẩn mực kế toán, chế độ kế toán không đúng thẩm quyền.
  • Lợi dụng chức vụ, quyền hạn đe dọa, trù dập người làm kế toán trong việc thực hiện công việc kế toán.
  • Người có trách nhiệm quản lý, điều hành đơn vị kế toán kiêm làm kế toán, thủ kho, thủ quỹ hoặc mua, bán tài sản, trừ doanh nghiệp tư nhân, hộ kinh doanh cá thể.
  • Bố trí người làm kế toán, người làm kế toán trưởng không đủ tiêu chuẩn, điều kiện theo quy định tại Điều 50 và Điều 53 của Luật Kế toán. – Các hành vi khác về kế toán mà pháp luật nghiêm cấm

CHƯƠNG II. CHỨNG TỪ KẾ TOÁN

2.1. Khái niêm

  • Chứng từ kế toán là những chứng minh bằng giấy tờ về nghiệp vụ kinh tế tài chính đã phát sinh và thực sự hoàn thành.
  • Chứng từ kế toán là khâu đầu tiên của quá trình kế toán có tác dụng:
    • Chứng minh cho các nghiệp vụ kinh tế phát sinh,
    • Căn cứ để ghi sổ kế toán,
    • Cơ sở kinh tế để giải quyết mọi sự tranh chấp, khiếu nại, tố cáo,
    • Quản lý giám sát quá trình kinh tế.

2.2. Nội dung chứng từ kế toán

Chứng từ kế toán phải có các nội dung chủ yếu sau đây:

  • Tên của chứng từ kế toán;
  • Số hiệu của chứng từ kế toán;
  • Ngày, tháng, năm lập chứng từ kế toán;
  • Tên, địa chỉ của đơn vị hoặc cá nhân lập chứng từ kế toán;
  • Tên, địa chỉ của đơn vị hoặc cá nhân nhận chứng từ kế toán;
  • Nội dung nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh;
  • Số lượng, đơn giá và số tiền của nghiệp vụ kinh tế, tài chính ghi bằng số; tổng số tiền của chứng từ kế toán dùng để thu, chi tiền ghi bằng số và bằng chữ;
  • Chữ ký, họ và tên của người lập, người duyệt và những người có liên quan đến chứng từ kế toán.

Ngoài những nội dung chủ yếu của chứng từ kế toán nói trên, chứng từ kế toán có thể có thêm những nội dung khác theo từng loại chứng từ.

2.3. Lập chứng từ kế toán

– Các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh liên quan đến hoạt động của đơn vị kế toán đều phải lập chứng từ kế toán và chỉ được lập một lần cho mỗi nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh, theo đúng mẫu quy định

– Không được viết tắt, không được tẩy xóa, sửa chữa chứng từ; chỗ trống phải gạch chéo; Khi viết sai vào mẫu chứng từ kế toán thì phải huỷ bỏ bằng cách gạch chéo vào chứng từ viết sai.

– Chứng từ kế toán phải được lập đủ số liên quy định.

– Chứng từ kế toán được lập dưới dạng chứng từ điện tử phải tuân theo quy định. Chứng từ điện tử phải được in ra giấy và lưu trữ.

2.4. Ký chứng từ kế toán

– Chứng từ kế toán phải có đủ chữ ký theo chức danh quy định. Riêng chứng từ điện tử phải có chữ ký điện tử theo quy định của pháp luật.

– Chữ ký trên chứng từ kế toán phải được ký bằng bút bi hoặc bút mực. Không được ký chứng từ kế toán bằng mực đỏ, bằng bút chì hoặc đóng dấu chữ ký khắc sẵn.

– Chữ ký trên chứng từ kế toán của một người phải thống nhất và giống với chữ ký đã đăng ký theo quy định, trường hợp không đăng ký chữ ký thì chữ ký lần sau phải khớp với chữ ký các lần trước đó.

– Chữ ký của người đứng đầu đơn vị (Đại diện pháp luật hoặc được ủy quyền từ đại diện pháp luật) phải đúng theo trên ĐKKD, của kế toán trưởng phải theo đăng ký với Công ty hoặc người đại diện theo pháp luật, chữ ký của kế toán viên trên chứng từ phải giống chữ ký đã đăng ký với kế toán trưởng.

– Các chứng từ chỉ có giá trị pháp lý khi có chữ ký đại diện của Pháp luật hoặc ủy quyền của đại diện pháp luật. Người được ủy quyền của đại diện pháp luật không được thừa ủy quyền lại.

– Chữ ký của Kế toán trưởng, kế toán viên, thủ quỹ, thủ kho cần phải được đăng ký mẫu với Người đại diện pháp luật và lưu tại doanh nghiệp.

2.5. Dịch chứng từ kế toán ra tiếng Việt

– Chứng từ kế toán phát sinh ở ngoài lãnh thổ Việt Nam ghi bằng tiếng nước ngoài, khi sử dụng để ghi sổ kế toán ở Việt Nam phải được dịch ra tiếng Việt.

– Các chứng từ ít phát sinh thì phải dịch toàn bộ chứng từ. Các chứng từ phát sinh nhiều lần thì phải dịch các nội dung chủ yếu theo quy định của Bộ Tài chính.

– Bản dịch chứng từ ra tiếng Việt phải đính kèm với bản chính bằng tiếng nước ngoài. 2.6. Các loại chứng từ

– Chứng từ kế toán bắt buộc: là mẫu chứng từ đặc biệt có giá trị như tiền gồm: Séc, Biên lai thu tiền, Tín phiếu, Trái phiếu, Công trái, hóa đơn GTGT và các loại chứng từ kế toán bắt buộc khác. Mẫu chứng từ bắt buộc do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định nội dung, kết cấu mẫu mà các đơn vị kế toán phải thực hiện đúng về biểu mẫu, nội dung, phương pháp ghi các chỉ tiêu và áp dụng thống nhất cho các đơn vị kế toán hoặc từng đơn vị kế toán.

– Chứng từ kế toán hướng dẫn: là mẫu chứng từ kế toán do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định; ngoài các nội dung quy định trên mẫu, đơn vị kế toán có thể bổ sung thêm chỉ tiêu hoặc thay đổi hình thức mẫu biểu cho phù hợp với việc ghi chép và yêu cầu quản lý của đơn vị.

– Chứng từ điện tử: Chứng từ điện tử được coi là chứng từ kế toán khi có các nội dung trên và được thể hiện dưới dạng dữ liệu điện tử, được mã hóa mà không bị thay đổi trong quá trình truyền qua mạng máy tính hoặc trên vật mang tin như băng từ, đĩa từ, các loại thẻ thanh toán., được bảo mật và đăng ký sử dụng theo quy định chặt chẽ của Pháp luật. Lúc hạch toán kế toán có thể in chứng từ điện tử ra chứng từ giấy có giá trị lưu giữ để ghi sổ, theo dõi, kiểm tra… nhưng không có giá trị thanh toán hay giao dịch.

2.7. Quản lý, sử dụng chứng từ kế toán

– Thông tin, số liệu trên chứng từ kế toán là căn cứ để ghi sổ kế toán, do vậy các doanh nghiệp phải sử dụng mẫu chứng từ kế toán đã được Bộ Tài chính quy định trong chế độ kế toán, không được sửa chữa biểu mẫu bắt buộc.

– Chứng từ kế toán phải được sắp xếp theo nội dung kinh tế, theo trình tự thời gian và bảo quản an toàn theo quy định của pháp luật, không được hư hỏng, mục nát. Sec và giấy tờ có giá phải quản lý như tiền.

– Biểu mẫu chứng từ kế toán bắt buộc do Bộ tài chính hoặc đơn vị được Bộ tài chính ủy quyền in và phát hành phải in đúng theo mẫu và chấp hành theo quy định về quản lý ấn chỉ của Bộ Tài chính

– Chỉ cơ quan nhà nước có thẩm quyền mới có quyền tạm giữ, tịch thu hoặc niêm phong chứng từ kế toán. Trường hợp tạm giữ hoặc tịch thu thì cơ quan nhà nước có thẩm quyền phải sao chụp chứng từ bị tạm giữ, bị tịch thu và ký xác nhận trên chứng từ sao chụp; đồng thời lập biên bản ghi rõ lý do, số lượng từng loại chứng từ kế toán bị tạm giữ hoặc bị tịch thu và ký tên, đóng dấu.

– Cơ quan có thẩm quyền niêm phong chứng từ kế toán phải lập biên bản, ghi rõ lý do, số lượng từng loại chứng từ kế toán bị niêm phong và ký tên, đóng dấu.

CHƯƠNG III. TÀI KHOẢN KẾ TOÁN

3.1. Định nghĩa:

  • Tài khoản kế toán dùng để phân loại và phản ánh liên tục có hệ thống từng đối tượng kế toán riêng biệt qua các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong doanh nghiệp. – Theo quyết định 48/2006/QĐ/BTC gồm có 51 Tài khoản cấp 1 và 62 tài khoản cấp , 5 tài khoản ngoài bảng.
  • Trong thực tế công tác kế toán, tài khoản được thể hiện trong các tờ sổ bao gồm 2 cột chủ yếu là cột Nợ và cột Có và các cột khác liên quan.
  • Trong học tập người ta sơ đồ hóa tài khoản theo hình thức chữ “ T “ như sau:

Tài khoản Phát sinh Nợ Phát sinh Có

tai khoan ke toan

*Bên trái gọi là bên Nợ

*Bên phải gọi là bên Có

– Nợ, Có chỉ mang tính quy ước, không có hàm ý về kinh tế (Nợ không có nghĩa là có nghĩa vụ phải trả hay Có không có nghĩa là có được, nhận được)

– Khi ghi chép vào tài khoản kế toán cần phải tuân thủ nguyên tắc sau:

* Các nghiệp vụ gây nên sự vận động tăng/giảm tập hợp một bên và bên còn lại tập hợp các nghiệp vụ gây nên sự vận động giảm/tăng của đối tượng phản ánh

* Ghi Nợ một tài khoản là ghi một số tiền vào bên Nợ tài khoản đó. Và tương tự với bên Có

3.2. Hệ thống tài khoản: (danh mục kèm theo)

3.3. Phân loại tài khoản

3.3.1. Phân loại tài khoản theo nội dung kinh tế

+ Tài khoản tài sản ( loại 1 và 2): Đều có số dư Nợ (Ngoại trừ Tài khoản : 131, 138, 141 – là loạitài khoản lưỡng tính, có thể có số dư Nợ hoặc số dư Có và tài khoản đặc biệt như khấu hao, dự phòng luôn có số dư bên có): phản ánh sự vận động các loại tài sản ngắn hạn và dài hạn của doanhnghiệp

tai san ke toan

Số dư cuối kỳ = Số dư đầu kỳ + Số phát sinh nợ – Số phát sinh có

+ Tài khoản nguồn vốn (loại 3 và 4 ): Đều có số dư Có (Ngọai trừ TK Loại 3 như tài khoản: 331,333, 334, 338 là tài khoản lưỡng tính có thể có dư nợ hoặc dư có) phản ánh sự vận động các khoảnnợ phải trả và nguồn vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp (nguồn hình thành tài sản)

tai khoan nguon von

Số dư cuối kỳ = Số dư đầu kỳ + số phát sinh có – số phát sinh nợ

 + Tài khoản loại 5 đến loại 9 : Không có số dư phản ánh quá trình hoạt động sản xuất kinhdoanh của doanh nghiệp – Các TK này không có số dư

Tài khoản loại 6,8 có kết cấu như tài sản ( Tăng Nợ Giảm Có)

Tài khoản loại 5,7 có kết cấu như nguồn vốn ( Tăng bên Có  Giảm  Bên Nơ) (Chú ý: Riêng các tài khoản 521, 531, 532 là những tài khoản điều chỉnh giảm cho doanh thu nên có kết cấu ngược với tài khoản doanh thu)

Tài khoản lại 9 dùng để tính toán, xác định kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trongmột kỳ, không tuân thủ nguyên tắc ghi tăng hay ghi giảm một bên mà hai bên tài khoản cùng phản ánh đối tượng kinh doanh nhưng với hai cách đánh giá khác nhau, chênh lệch giữa hai cách đánhgiá là kết quả hoạt động kinh doanh.

Tài khoản ngoài bảng: Phản ánh các tài sản hiện có tại doanh nghiệp nhưng không thuộc quyền sở hữu của doanh nghiêp như hàng hóa nhận gia công, nhận ký gửi… hoặc các ngoại tệ, nợ khó đòi đã được xử lý

BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN

 

Loại Tài Khoản 1:TÀI SẢN NGẮN HẠN

 

Loại Tài Khoản 3: NỢ PHẢI TRẢ

 

Loại Tài Khoản 2: TÀI SẢN D ÀI H ẠN

 

Loại Tài Khoản 4: VỐN CHỦ SỞ HỮU

           Tổng Cộng TÀI SẢN  

           Tổng Cộng NGUỒN VỐN

3.3.2. Phân loại tài khoản theo mức độ tổng hợp

+ Loại tài khoản tổng hợp: là loại tài khoản kế toán được dùng để phản ánh các đối tượng kế toán mang tính tổng hợp mà qua đó có thể tính toán và rút ra các chỉ tiêu kinh tế tổng hợp (nguyên vậtliệu, TSCĐ HH), việc ghi chép được sử dụng bằng thước đo giá trị.

+Loại tài khoản chi tiết: là tài khoản kế toán được sử dụng để ghi chép một cách tỉ mỉ chi tiết cácđối tượng đã được theo dõi trên tài khoản tổng hợp như đơn giá, số lượng, đối tượng công nợ…

Mối quan hệ giữa tài khoản tổng hợp và tài khoản chi tiết:

  • Việc ghi chép phản ánh tiến hành một cách đồng thời ở cả tài khoản tổng hợp và tài khoản chi tiết, số liệu phải phù hợp với nhau.
  • Số dư (đầu kỳ hoặc cuối kỳ) của tài khoản tổng hợp bằng tổng số dư (đầu kỳ hoặc cuối kỳ) của các tài khoản chi tiết.
  • Số phát sinh tăng, giảm trên tài khoản tổng hợp bằng tổng số phát sinh tăng, giảm trên các tài khỏan chi tiết.
  • Giữa các tài khoản tông hợp có quan hệ đối ứng với nhau, nhưng giữa tài khoản chi tiết và tài khoản chi tiết không có quan hệ đối ứng vì chúng cùng phản ánh một hiện tượng kinh tế phát sinh của cùng một đối tượng kế toán.

 3.4. Đặc điểm của tài khoản

– Tên gọi của TK phù hợp với tên gọi của đối tượng kế toán mà tài khoản đó phản ánh

– Số hiệu tài khoản:

* Số hiệu của tài khoản cấp 1 được ký hiệu bằng 3 chữ số. Chữ số đầu chỉ tài khoản, chữ số thứ 2 chỉ nhóm tài khoản, chữ số thứ 3 chỉ tài khoản trong nhóm.

*Số hiệu của tài khoản cấp 2 được ký hiệu bằng 4 chữ số. 3 chữ số đầu là tài khoản cấp 1 phải mở chi tiết, chữ só thứ 4 chỉ tài khoản cấp 2 của tài khoản cấp 1 đó.

– Trong từng loại thứ tự các tài khỏan cũng theo nguyên tắc nhất định.

* Trong tài khoản phản ánh tài sản thì vốn lưu động xếp trước.

* Tài khoản phản ánh nguồn hình thành tài sản thì nợ phải trả sắp xếp trước.

– Mỗi tài khoản chỉ phản ánh một nội dung kinh tế nhất định và không sử dụng tài khoản vừa phản ánh tài sản vừa phản ánh nguồn hình thành tài sản

DANH MỤC HỆ THỐNG TÀI KHOẢN KẾ TOÁN THEO QĐ 48

TT Số hiệu TK  

TÊN TÀI KHOẢN

 

GHI CHÚ 

Cấp 1 Cấp 2 Cấp  3
1 2 3 4 5 6
         

LOẠI TÀI KHOẢN 1

TÀI SẢN NGẮN HẠN

 

 
1 111      Tiền mặt  
    1111    Tiền Việt Nam  
    1112    Ngoại tệ  
    1113    Vàng, bạc, kim khí quý, đá quý  
2 112      Tiền gửi Ngân hàng  Chi tiết theo
    1121    Tiền Việt Nam từng ngân hàng
    1122    Ngoại tệ  
    1123    Vàng, bạc, kim khí quý, đá quý  
3 121      Đầu tư tài chính ngắn hạn  
4 131      Phải thu của khách hàng  Chi tiết theo từng  khách hàng
5 133      Thuế GTGT được khấu trừ  
    1331    Thuế GTGT được khấu trừ của hàng hoá, dịch vụ  
    1332    Thuế GTGT được khấu trừ của TSCĐ  
6 138      Phải thu khác  
    1381    Tài sản thiếu chờ xử lý  
    1388    Phải thu khác  
7 141      Tạm ứng  Chi tiết theo đối  tượng
8 142      Chi phí trả trước ngắn hạn  
9 152      Nguyên liệu, vật liệu  Chi tiết theo yêu  cầu quản lý
10 153      Công cụ, dụng cụ  Chi tiết theo yêu  cầu quản lý
11 154      Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang  Chi tiết theo yêu  cầu quản lý
12 155      Thành phẩm  Chi tiết theo yêu  cầu quản lý
13 156      Hàng hoá  Chi tiết theo yêu  cầu quản lý
14 157      Hàng gửi đi bán  Chi tiết theo yêu  cầu quản lý
15 159      Các khoản dự phòng  
    1591    Dự phòng giảm giá đầu tư tài chính ngắn hạn  
    1592    Dự phòng phải thu khó đòi  
    1593    Dự phòng giảm giá hàng tồn kho  
         

LOẠI TÀI KHOẢN 2

 TÀI SẢN DÀI HẠN

 

 
16 211      Tài sản cố định  
    2111    TSCĐ hữu hình  
    2112    TSCĐ thuê tài chính  
    2113    TSCĐ vô hình  
17 214      Hao mòn TSCĐ  
    2141    Hao mòn TSCĐ hữu hình  
    2142    Hao mòn TSCĐ thuê tài chính  
    2143    Hao mòn TSCĐ vô hình  
    2147    Hao mòn bất động sản đầu tư  
18 217      Bất động sản đầu tư  
19 221      Đầu tư tài chính dài hạn  
    2212    Vốn góp liên doanh  
    2213    Đầu tư vào công ty liên kết  
    2218    Đầu tư tài chính dài hạn khác  
20 229       Dự phòng giảm giá đầu tư tài chính dài hạn  
21 241      Xây dựng cơ bản dở dang  
    2411    Mua sắm TSCĐ  
    2412    Xây dựng cơ bản dở dang  
    2413    Sửa chữa lớn TSCĐ  
22 242      Chi phí trả trước dài hạn  
23 244      Ký quỹ, ký cược dài hạn  
         

LOẠI TÀI KHOẢN 3

NỢ PHẢI TRẢ

 

 
24 311      Vay ngắn hạn  
25 315      Nợ phải trả  
26 331      Phải trả cho người bán  Chi tiết theo đối  tượng
27 333      Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước  
    3331    Thuế giá trị gia tăng phải nộp  
      33311  Thuế GTGT đầu ra  
      33312  Thuế GTGT hàng nhập khẩu  
    3332    Thuế tiêu thụ đặc biệt  
    3333    Thuế xuất, nhập khẩu  
    3334    Thuế thu nhập doanh nghiệp  
    3335    Thuế thu nhập cá nhân  
    3336    Thuế tài nguyên  
    3337    Thuế nhà đất, tiền thuê đất  
    3338    Các loại thuế khác  
    3339    Phí, lệ phí và các khoản phải nộp khác  
28 334      Phải trả người lao động  
29 335      Chi phí phải trả  
30 338      Phải trả, phải nộp khác  
    3381    Tài sản thừa chờ giải quyết  
    3382    Kinh phí công đoàn  
    3383    Bảo hiểm xã hội  
    3384    Bảo hiểm y tế  
    3386    Nhận ký quỹ, ký cược ngắn hạn  
    3387    Doanh thu chưa thực hiện  
    3388    Phải trả, phải nộp khác  
31 341      Vay, nợ dài hạn  
    3411    Vay dài hạn  
    3412    Nợ dài hạn  
    3413    Trái phiếu phát hành  
      34131  Mệnh giá trái phiếu  
      34132  Chiết khấu trái phiếu  
      34133  Phụ trội trái phiếu  
    3414    Nhận ký quỹ, ký cược dài hạn  
32 351      Quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm  
33 352      Dự phòng phải trả  
         

LOẠI TÀI KHOẢN 4

 VỐN CHỦ SỞ HỮU

 

 
34 411      Nguồn vốn  kinh doanh  
    4111    Vốn đầu tư của chủ sở hữu  
    4112    Thặng dư vốn cổ phần (Công ty cổ phần)
    4118    Vốn khác  
35 413      Chênh lệch tỷ giá hối đoái  
36 418      Các quỹ thuộc vốn chủ sở hữu  
37 419      Cổ phiếu quỹ (Công ty cổ phần)
38 421      Lợi nhuận chưa phân phối  
    4211    Lợi nhuận chưa phân phối năm trước  
    4212    Lợi nhuận chưa phân phối năm nay  
39 431      Quỹ khen thưởng, phúc lợi  
    4311    Quỹ khen thưởng  
    4312    Quỹ phúc lợi  
         

LOẠI 5 TÀI KHOẢN 

 DOANH THU

 

 

 

40 511       Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
    5111    Doanh thu bán hàng hoá  
    5112    Doanh thu bán các thành phẩm Chi tiết theo yêu cầu quản lý
    5113    Doanh thu cung cấp dịch vụ  
    5118    Doanh thu khác  
41 515      Doanh thu hoạt động tài chính  
42 521      Các khoản giảm trừ doanh thu  
    5211    Chiết khấu thương mại  
    5212    Hàng bán bị trả lại  
    5213    Giảm giá hàng bán  
        LOẠI TÀI KHOẢN 6
      CHI PHÍ SẢN XUẤT, KINH DOANH  
43 611      Mua hàng  Áp dụng cho  PP kiểm kê định  kỳ
44 631      Giá thành sản xuất  Áp dụng cho  PP kiểm kê định  kỳ
45 632      Giá vốn hàng bán  
46 635      Chi phí tài chính  
47 642      Chi phí quản lý kinh doanh  
    6421    Chi phí bán hàng  
    6422    Chi phí quản lý doanh nghiệp  
         

LOẠI TÀI KHOẢN 7

 THU NHẬP KHÁC

 
48 711     Thu nhập khác  Chi tiết theo hoạt  động
         

LOẠI TÀI KHOẢN 8

CHI  PHÍ  KHÁC

 
49 811      Chi phí khác  Chi tiết theo hoạt động
50 821      Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp  
 

 

       

LOẠI TÀI KHOẢN 9

XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH

 
51 911      Xác định kết quả kinh doanh  
        LOẠI  TÀI KHOẢN 0
      TÀI KHOẢN NGOÀI BẢNG  
1 001      Tài sản thuê ngoài  
2 002      Vật tư, hàng hoá nhận giữ hộ, nhận gia công Chi tiết theo yêu
3 003      Hàng hoá nhận bán hộ, nhận ký gửi, ký cược cầu quản lý
4 004      Nợ khó đòi đã xử lý  
5 007      Ngoại tệ các loại  

MẸO NHỚ HỆ THỐNG TÀI KHOẢN

các loại tài sản nguyên lý kế toán

nguyên lí kế toán

3.5. Phương pháp đối ứng Tài khoản

3.4.1. Khái niệm

– Là phương pháp dùng để ghi một nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào ít nhất hai tài khoản kế toán có liên quan theo đúng mối quan hệ khách quan giữa các đối tượng kế toán.

– Kế toán phải sử dụng phương pháp đối ứng tài khoản vì mỗi nghiệp vụ kinh tế phát sinh bao giờ cũng phản ánh mối quan hệ kinh tế giữa ít nhất hai đối tượng kế toán.

Ví dụ: Nộp tiền mặt và doanh nghiệp làm vốn Kinh doanh:10.000.000

Nợ TK111 : 10.000.000

Có TK 411 : 10.000.000

3.4.2. Bốn trường hợp tổng quát

a) Tăng tài sản đồng thời làm giảm tài sản khác một lượng tương ứng giảm

Ví dụ: Mua công cụ dụng cụ sản xuất bằng tiền mặt: 20 triệu

Nợ tài khoản 153: 20 triệu

Có tài khoản 111: 20 triệu

b) Tăng Nguồn vốn này đồng thời làm giảm Nguồn vốn khác một lượng tương ứng

Ví dụ: Chuyển lợi nhuận năm nay sang lợi nhuận năm trước: 150 triệu

Nợ Tài khoản 4212: 150 triệu

Có Tài khoản 4211: 150 triệu

c) Tăng Tài sản (Vốn) này đồng thời làm tăng một Nguồn vốn khác bằng một lượng vốn tương ứng

Ví dụ: Ông Nguyễn Văn A nộp tiền góp vốn qua Ngân hàng : 500 triệu

Nợ Tài khoản 112 : 500 triệu

Có Tài khoản 411: 500 triệu

d) Giảm Tài sản này đồng thời làm giảm một Nguồn vốn khác bằng một lượng tương ứng

Ví dụ: Chuyển khoản thanh toán tiền hàng cho công ty A: 100 triệu

Nợ tài khoản 331: 100 triệu

Có tài khoản 112: 100 triệu

 3.4.3. Nguyên tắc khi định khoản kế toán

– Phải xác định Tài khoản ghi Nợ trước Tài khoản ghi Có sau

– Định khoản giản đơn chỉ liên quan đến hai Tài khoản

Ví dụ: Rút tiền gửi Ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt

Nợ TK 111

Có TK 112

– Định khoản phức tạp: Là định khoản có liên quan ít nhất đến ba Tài khoản

Ví dụ 1: Mua hàng về nhập kho có thuế VAT 10%

. Nợ TK 156

Nợ TK 1331

Có TK 331

Ví dụ 2: Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp

Nợ TK 334

Có TK 3383 (BHXH) 8%

Có TK 3384 (BHYT) 1,5%

Có TK 3389 (BHTN) 1%

– Không được gộp các định khoản giản đơn thành định khoản phức tạp vì sẽ khó cho công tác kiểm tra, đối chiếu.

– Có thể tách định khoản phức tạp thành định khoản giản đơn.

CHƯƠNG IV – SỔ KẾ TOÁN

4.1. Khái niệm:

Là phương tiện để ghi chép một cách có hệ thống các nghiệp vụ Kế toán tài chính phát sinh theothời gian cũng như theo đối tượng.

Đối với công tác Kế toán, việc quan trọng nhất phải hiểu sổ sách để phản ánh kịp thời các nghiệpvụ phát sinh, nó là nguồn số liệu quan trọng nhất nhằm phục vụ cho công việc lập Báo cáo tàichính.

4.2. Quy trình ghi sổ kế toán

Quy trình Kế toán trên sổ bao gồm 4 công đoạn:

*Mở sổ: Phải lựa chọn hình thức kế toán theo: Nhật ký sổ cái, Nhật ký chung, NKTK hoặc kế toán trên máy:

*Ghi sổ: ghi các chứng từ kế toán vào các sổ thích hợp từng đối tượng kế toán

* Sửa chữa sai sót: theo quy định

* Khoá sổ:

–  Tháng bắt đầu mở sổ: Khoá sổ 2 dòng

+ Dòng 1: Cộng phát sinh trong kỳ

+ Dòng 2: Số dư trong kỳ

-Tháng 2: Từ tháng thứ 2 trở đi bắt buộc phải khoá sổ 4 dòng

+ Dòng 1: Cộng phát sinh trong kỳ

+ Dòng 2: Số phát sinh tháng trước mang ra (dòng 1 trong tháng 1)

+ Dòng 3: Phát sinh luỹ kế đến tháng này (dòng 1 + dòng 2)

+ Dòng 4: Số dư đến tháng nay

CHƯƠNG V: KẾ TOÁN THỰC TẾ THƯỜNG PHÁT SINH CHÚ Ý

 5.1. Kế toán mua hàng

– TK sử dụng: TK 156: Hàng hoá

+TK 1561: Giá mua hàng hoá

+TK:1562: Chi phí mua hàng

Các tài khoản liên quan

+ TK 1331: Thuế GTGT của hàng hoá mua vào

+ TK 111: Tiền mặt

+ TK 112: Tiền gửi ngân hàng

+ TK 331: Phải trả nhà cung cấp

5.1.1 Mua hàng hoá về nhập kho

* Định Khoản:

Nợ TK 1561: Giá trị hàng hoá

Nợ TK 1331: Thuế GTGT đầu vào

Có TK 331: Nếu chưa thanh toán

Có TK 111/112: Nếu thanh toán bằng TM hoặc TGNH

Ví dụ 1: Ngày 01/01/2016 Công ty KẾ TOÁN ONLINE 123 có mua hàng hoá A của Công ty TNHH Mặt Trời Mọc theo HĐ số 0000007 ký hiệu AP/16P trị giá trước thuế là 10.000.000 VAT:10% và

  1. Công ty KẾ TOÁN ONLINE 123 đã thanh toán tiền hàng bằng TM
  2. Công ty KẾ TOÁN ONLINE 123 Chưa thanh toán tiền hàng cho nhà cung cấp

Hướng dẫn Định khoản

Nếu thanh toán luôn bằng TM

Nợ TK 1561: 10.000.000

Nợ TK 1331: 1.000.000

Có TK 1111: 11.000.000

Nếu chưa thanh toán

Nợ TK 1561: 10.000.000

Nợ TK 1331: 1.000.000

Có TK 331: 11.000.000

Trường hợp phát sinh chi phí thu mua

  • Định Khoản

Nợ TK 1562: Chi phí mua hàng

Nợ TK 1331: Thuế GTGT đầu vào

Có TK 331: Nếu chưa thanh toán

Có TK 111/112: Nếu thanh toán bằng TM hoặc CK

Ví dụ 2: Tiếp Ví dụ trên Chi phí mua hàng cho lô hàng A là 1.000.000 , VAT: 10%  đã thanh toán cho người vận chuyển

  • Hạch toán: Nợ TK 1562: 1.000.000

Nợ TK 1331: 100.000

Có TK 1111: 1.100.000

Chú ý: Trường hợp mua hàng mà có từ 2 mặt hàng trở lên có phát sinh chi phí mua hàng thì kế toán phải tiến hành phân bổ chi phí mua hàng để tinh ra đơn giá nhập kho cho từng mặt hàng ( Phục vụ cho việc tính giá vốn cuối kỳ)

Có 2 cách để phân bổ chi phí mua hàng

Cách 1: Phân bổ theo số lượng

 

 

CP phân bổ cho

           mặt hàng A

 

=

 

             

             Chi phí cần phân bổ

 

x

 

Số lượng

Mặt hàng A

Tổng số lượng các mặt hàng trên HĐ

 

 

Chi phí mua hàng cho 1 đơn vị = CP phân bổ cho mặt hàng A/ Số lượng mặt hàng A

Cách 2: Phân bổ theo giá trị

 

CP phân bổ cho

           mặt hàng A

 

=

 

            

             Chi phí cần phân bổ

 

x

 

    Giá trị

Mặt hàng A

Tổng giá trị các mặt hàng trên HĐ

 

 

 

  • Mua dịch vụ

Mô tả nghiệp vụ

Khi phát sinh nhu cầu sử dụng một số dịch vụ như: điện, internet, vệ sinh, vận chuyển bốc xếp hàng hóa… thông thường sẽ phát sinh các hoạt động sau:

  1. Căn cứ vào thỏa thuận về việc cung cấp dịch vụ, nhà cung cấp xuất hóa đơn và yêu cầu công ty trả tiền dịch vụ.
  2. Kế toán hoàn thành các thủ tục thanh toán cho nhà cung cấp bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản, nếu chưa thanh toán ngay kế toán ghi nhận công nợ với nhà cung cấp.

Định khoản

Nợ TK 641, 642…          Giá mua chưa có thuế GTGT

Nợ TK 1331                                     Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)

Có TK 111, 112, 331…             Tổng giá thanh toán

Ví dụ

Ngày 30/01/2016, doanh nghiệp chuyển khoản qua tài khoản tại ngân hàng Đầu tư và phát triển Việt Nam (BIDV) để thanh toán tiền điện tháng 01, số tiền 2.000.000đ (VAT 10%).

 

Định khoản:  Nợ TK 6422: 2.000.000

Nợ TK 1331: 200.000 (=2.000.000*10%)

Có TK 112: 2.200.000

PHƯƠNG PHÁP TÍNH GIÁ XUẤT KHO

Sau khi mua hàng về có phát sinh các nghiệp vụ bán hàng hoá thì kế toán tiến hành xác định giá xuất kho để tính được giá vốn hàng bán

Các phương pháp tính giá xuất kho: Có 4 phương pháp

  1. Phương pháp giá bình quân gia quyền (hầu hết các DN thường áp dụng phương pháp này)
  2. Phương pháp nhập trước xuất trước
  3. Phương pháp nhập sau xuất trước
  4. Phương pháp giá thực tế đích danh

Sau đây tôi sẽ trình bày phương pháp tính giá xuất kho theo PP bình quân cả kỳ dự trữ ( Phương pháp tính giá XK phổ biến hiện nay)

Điều kiện áp dụng: Theo phương pháp này giá trị của từng loại hàng tồn kho được tính theo giá trị trung bình của từng loại hàng tồn kho đầu kỳ và giá trị từng loại hàng tồn kho được mua hoặc sản xuất trong kỳ. Phương pháp bình quân có thể được tính theo thời kỳ hoặc vào mỗi khi nhập một lô hàng, phụ thuộc vào tình hình của doanh nghiệp.

 

Đơn giá bình quân

Cả kỳ dự trữ

= Giá trị thực tế tồn đầu kỳ + giá trị nhập trong kỳ
Số lượng tồn đầu kỳ + Số lượng nhập trong kỳ

5.1.4. Kế toán tài sản cố định

TÀI KHOẢN 211

TÀI SẢN CỐ ĐỊNH HỮU HÌNH

 Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị hiện có và tình hình biến động tăng, giảm toàn bộ tài sản cố định của doanh nghiệp theo nguyên giá.

KẾT CẤU VÀ NỘI DUNG PHẢN ÁNH CỦA

TÀI KHOẢN 211 – TÀI SẢN CỐ ĐỊNH HỮU HÌNH

Bên Nợ:

– Nguyên giá của TSCĐ hữu hình tăng do XDCB hoàn thành bàn giao đưa vào sử dụng, do mua sắm, do nhận vốn góp liên doanh, do được cấp, do được tặng biếu, tài trợ. . .;

– Điều chỉnh tăng nguyên giá của TSCĐ do xây lắp, trang bị thêm hoặc do cải tạo nâng cấp. . .;

– Điều chỉnh tăng nguyên giá TSCĐ do đánh giá lại.

Bên Có:

– Nguyên giá của TSCĐ hữu hình giảm do điều chuyển cho đơn vị khác, do nhượng bán, thanh lý hoặc đem đi góp vốn liên doanh,. . .;

– Nguyên giá của TSCĐ giảm do tháo bớt một hoặc một số bộ phận;

– Điều chỉnh giảm nguyên giá TSCĐ do đánh giá lại.

Số dư bên Nợ:

Nguyên giá TSCĐ hữu hình hiện có ở doanh nghiệp.

 

Nợ        TK 211          Có

 

Định khoản:

  1. Mua mới TSCĐ : Nợ TK 211: TSCĐ hữu hình

Nợ TK 1331: Thuế GTGT đầu vào

Có TK 111,112,331: Tổng giá trị thanh toán

  1. Nhượng bán TSCĐ
  2. Hạch toán doanh thu nhượng bán TSCĐ

Nợ TK 111,112,131: Tổng thanh toán

Có TK 711: Thu nhập khác (Giá bán chưa có thuế)

Có TK 33311: Thuế GTGT đầu ra phải nộp

  1. Đồng thời ghi giảm TSCĐ

Nợ TK 214: Giá trị đã hao mòn

Nợ TK 811: Giá trị còn lại

Có TK 211: Nguyên giá TSCĐ

 5.1.5. Chi phí trả trước ngắn hạn TK 142

– Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản chi phí thực tế đã phát sinh, nhưng chưa tính vào chi phí sản xuất, kinh doanh của kỳ phát sinh và việc kết chuyển các khoản chi phí này vào chi phí sản xuất, kinh doanh của các kỳ kế toán sau trong một năm tài chính hoặc một chu kỳ kinh doanh.

– Chi phí trả trước ngắn hạn là những khoản chi phí thực tế đã phát sinh, nhưng có liên quan tới hoạt động sản xuất, kinh doanh của nhiều kỳ hạch toán trong một năm tài chính hoặc một chu kỳ kinh doanh, nên chưa thể tính hết vào chi phí sản xuất, kinh doanh trong kỳ phát sinh mà được tính vào hai hay nhiều kỳ kế toán tiếp theo.

KẾT CẤU VÀ NỘI DUNG PHẢN ÁNH CỦA

TÀI KHOẢN 142 – CHI PHÍ TRẢ TRƯỚC NGẮN HẠN

Bên Nợ:

Các khoản chi phí trả trước ngắn hạn thực tế phát sinh.

Bên Có:

Các khoản chi phí trả trước ngắn hạn đã tính vào chi phí sản xuất, kinh doanh trong kỳ.

Số dư bên Nợ:

Các khoản chi phí trả trước ngắn hạn chưa tính vào chi phí sản xuất, kinh doanh.

1. Khi phát sinh các khoản chi phí trả trước ngắn hạn có liên quan đến nhiều kỳ kế toán trong một năm tài chính hoặc một chu kỳ kinh doanh bình thường thì được phân bổ dần:

 Định khoản :

Nợ TK 142: Chi phí trả trước ngắn hạn.

Nợ TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ

Có 111,112,152,331,…: Tổng số chi phí phải trả.

2. Định kỳ tiến hành tính phân bổ chi phí trả trước ngắn hạn vào chi phí sản xuất, kinh doanh, ghi:

Nợ TK 6421, 6422:  Chí phí trả trước ngắn hạn

Có TK 142:

Tương tự TK 242 hạch toán như TK 142

HẠCH TOÁN KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG

 

Hàng tháng kế toán tiền lương phải tính tiền lương và thanh toán tiền lương cho nhân viên. Ngoài tiền lương kế toán phải tính tiền thưởng, các khoản phụ cấp, các khoản trích theo lương như: BHXH, BHYT, BHTN …

3. Khi tính lương cho nhân viên, hạch toán:

Nợ các TK: 154, 241, 622, 623, 627, 641, 642 …(Tùy từng mục đích trả lương cho bộ phận nào như: Bộ phận quản lý, bộ phận sản xuất…, Và DN bạn sử dụng theo QĐ 48 hay Thông tư 200 mà các bạn hạch toán vào đó nhé.

Có TK: 334.

4. Hạch toán các khoản trích theo lương BHXH, BHYT, BHTN:

– Tính vào chi phí của DN:

Nợ các TK: 154, 241, 622, 623, 627, 641, 642 … (Tùy từng bộ phận nhé):  Tiền lương tham gia BHXH ( X ) 24%

Có TK 3383 – Bảo Hiểm Xã Hội: 18%

Có TK 3384 – Bảo Hiểm Y Tế: 3%

Có TK 3389 – Bảo Hiểm Thất nghiệp: 1%

Có TK 3382 – Kinh phí công đoàn: 2%.

 

– Tính trừ vào lương của Nhân viên:

Nợ TK 334:                                                  10,5%

Có TK 3383 – Bảo Hiểm Xã Hội:            8%

Có TK 3384 – Bảo Hiểm Y Tế:               1,5%

Có TK 3389 – Bảo Hiểm Thất nghiệp:    1%

 

3) Thực hiện chi trả Lương cho Công nhân viên các bộ phận

– Khi trả lương cho nhân viên:

Nợ TK 334

Có TK 1111/ TK 1121

 

– Nếu Nhân viên ứng trước lương:

Nợ TK: 334.

Có TK: 111, 112

 

5) Khi nộp tiền BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ:

 

Nợ TK 3383:             26%

Nợ TK 3384:               4,5%

Nợ TK 3389:               2%

Nợ TK 3382:               2%

Có TK 111,112: 34,5%

 

CÁC BÚT TOÁN KẾT CHUYỂN CUỐI KỲ

 

Định khoản

  1. Kết chuyển lãi chênh lệch tỷ giá hối đoái:

Nợ TK 413                           Chênh lệch tỷ giá hối đoái

Có TK 515                     Doanh thu hoạt động tài chính

  1. Kết chuyển lỗ chênh lệch tỷ giá hối đoái:

Nợ TK 635                           Chi phí tài chính

Có TK 413                     Chênh lệch tỷ giá hối đoái

  1. Kết chuyển các khoản giảm trừ doanh thu:

Nợ TK 511                         Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

Có TK 521                     Các khoản giảm trừ doanh thu

  1. Cuối kỳ kết chuyển doanh thu bán hàng, doanh thu hoạt động tài chính và các khoản thu nhập khác:

Nợ TK 511                           Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

Nợ TK 515                           Doanh thu hoạt động tài chính

Nợ TK 711                           Thu nhập khác

Có TK 911                     Xác định kết quả kinh doanh

  1. Cuối kỳ kết chuyển giá vốn hàng hóa, chi phí tài chính, chi phí khác, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp:

Nợ TK 911                           Xác định kết quả kinh doanh

Có TK 632                     Giá vốn hàng bán

Có TK 635                     Chi phí tài chính

Có TK 811                     Chi phí khác

Có TK 641                     Chi phí bán hàng

Có TK 642                     Chi phí quản lý doanh nghiệp

  1. Cuối kỳ kết chuyển chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp:

Nợ TK 911                           Xác định kết quả kinh doanh

Có TK 821                     Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp

  1. Kết chuyển kết quả hoạt động kinh doanh trong kỳ
  • Nếu lãi:

Nợ TK 911                     Xác định kết quả kinh doanh

Có TK 421               Lợi nhuận chưa phân phối

  • Nếu lỗ:

Nợ 421                           Lợi nhuận chưa phân phối

Có TK 911               Xác định kết quả kinh doanh

 

CÁC LOẠI THUẾ THƯỜNG XUYÊN PHÁT SINH TRONG DN

 

I.THUẾ MÔN BÀI

Khái niệm: Thuế môn bài là loại thuế trực thu – Người nộp thuế môn bài nộp tờ khai thuế môn bài cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp kinh doanh ở đâu thì nộp ở đó.

Thời hạn nộp thuế môn bài năm 2016: hạn cuối là ngày 30/01/2016

+ Hạn nộp tờ khai cũng là hạn nộp tiền thuế môn bài

+ Doanh nghiệp không phải nộp tờ khai thuế môn bài nếu không thay đổi các yếu tố làm thay đổi về mức thuế môn bài phải nộp

Khai thuế môn bài là khai thuế phải nộp hàng năm được thực hiện như sau

  • Khai thuế môn bài 1 lần khi người nộp thuế mới ra hoạt động kinh doanh chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng bắt đầu hoạt động sản xuất kinh doanh
  • Trường hợp người nộp thuế mới thành lập cơ sở kinh doanh nhưng chưa hoạt động sản xuất kinh doanh thì phải khai thuế môn bài trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế hoặc cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
  • Đối với người nộp thuế đang hoạt động kinh doanh đã khai nộp thuế môn bài thì không phải nộp hồ sơ đăng ký thuế môn bài cho các năm tiếp theo nếu không thay đổi các yếu tố làm thay đổi mức thuế môn bài phải nộp
  • Trường hợp người nộp thuế có sự thay đổi các yếu tố liên quan đến căn cứ tính thuế làm thay đổi số thuế môn bài phải nộp của năm tiếp theo thì phải nộp hồ sơ khai thuế môn bài cho năm tiếp theo, Thời hạn chậm nhất là ngày 31/12 của năm có sự thay đổi
  • Hồ sơ khai thuế môn bài là Tờ khai thuế môn bài theo mẫu 01/MBAI ban hành kèm theo thông tư 156/2013-TT/BCTC

 

 

 

– Theo quy định tại Thông tư số 42/2003/TT-BTC của Bộ tài chính: Các tổ chức kinh tế nộp thuế Môn bài căn cứ vào vốn đăng ký ghi trong giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy phép đầu tư theo biểu như sau:

Đơn vị: đồng

Bậc

thuế môn bài

Vốn đăng ký Mức thuế Môn bài cả năm
– Bậc 1 Trên 10 tỷ 3.000.000
– Bậc 2 Từ 5 tỷ đến 10 tỷ 2.000.000
– Bậc 3 Từ 2 tỷ đến dưới 5 tỷ 1.500.000
– Bậc 4 Dưới 2 tỷ 1.000.000

 

Định khoản:

Đầu năm kế toán sẽ căn cứ vào vốn điều lệ của đơn vị tiến hành hạch toán số thuế môn bài phải nộp

  1. Nợ TK 6422:

Có TK 3338: Thuế môn bài phải nộp trong năm

  1. Khi đơn vị nộp tiền thuế môn bài hạch toán

Nợ TK 3338: Số tiền thuế môn bài phải nộp

Có TK 111,112: Tương ứng hình thức thanh toán

  1. Thuế GTGT
  2. Thuế GTGT là gì
  • Khái niệm: Theo quy định của Luật thuế giá trị gia tăng thì thuế giá trị gia tăng là một loại thuế gián thuđánh trên khoản giá trị tăng thêm cuả hàng hoá, dịch vụ phát sinh trong quá trình từ sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng và được nộp vào ngân sách Nhà nước theo mức độ tiêu thụ hàng hóa, dịch vụ.

Thuế giá trị gia tăng không chịu ảnh hưởng bởi kết qủa sản xuất, kinh doanh của đối tượng  nộp thuế, không phải là yếu tố của chi phí mà chỉ đơn thuần là một khoản được cộng thêm vào giá bán của đối tượng cung cấp hàng hóa, dịch vụ.

– Thuế giá trị gia tăng do người tiêu dùng chiụ nhưng không phải do người tiêu dùng trực tiếp nộp mà là do người bán sản phẩm (hoặc dịch vụ) nộp thay vào kho bạc, do trong giá bán hàng hoá (hoặc trong dịch vụ) có cả thuế giá trị gia tăng. Vì qua từng công đoạn, thuế giá trị gia tăng đã được người bán đưa vào giá hàng hoá, dịch vu,ỷ cho nên thuế này được chuyển toàn bộ cho người mua hàng hoá hoặc sử dụng dịch vụ cuối cùng chịu.

 

 

  1. Xác định số thuế GTGT phải nộp:

 

Số thuế GTGT phải nộp   =  Số thuế GTGT đầu ra  –  Số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ

 

Trong đó:

  1. a) Số thuế GTGT đầu ra:

 

Số thuế GTGT đầu ra = Tổng số thuế GTGT của hàng hoá, dịch vụ bán ra ghi trên hoá đơn GTGT.

Trong đó:

Thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ bán ra ghi trên hoá đơn GTGT   =  Giá tính thuế của hàng hoá, dịch vụ chịu thuế bán ra  x  Thuế suất thuế GTGT của hàng hoá, dịch vụ đó

 

Nếu chứng từ ghi giá thanh toán là giá đã có thuế GTGT:

– Những hoá đơn đặc thù như tem, vé cước vận tải, vé sổ xố kiến thiết, trên hoá đơn có thể hiện giá đã bao gồm thuế GTGT thì kế toán phải tách thuế theo công thức:

Giá thanh toán (tiền bán tem, vé…)

Giá chưa thuế =    —————————————

1 + thuế suất (%)

=> Số thuế GTGT đầu ra =  Giá thanh toán  – Giá chưa thuế

 

  1. Số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ:

– Thuế GTGT đầu vào = Tổng số thuế GTGT ghi trên hóa đơn GTGT mua hàng hóa, dịch vụ (bao gồm cả tài sản cố định) dùng cho sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT, số thuế GTGT ghi trên chứng từ nộp thuế của hàng hóa nhập khẩu.

 

– Số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ được xác định theo nguyên tắc, điều kiện khấu trừ thuế GTGT quy định tại Điều 14, Điều 15, Điều 16 và Điều 17 Thông tư 219.

 

  1. Đối tượng áp dụng tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ:

 

  1. a) DN đang hoạt động có doanh thu hàng năm từ bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ > 1 tỷ đồngvà thực hiện đầy đủ chế độ kế toán, hóa đơn, chứng từ (trừ hộ, cá nhân kinh doanh).

 

  1. b) Tổ chức, cá nhân nước ngoài cung cấp hàng hóa, dịch vụ để tiến hành hoạt động tìm kiếm, thăm dò, phát triển và khai thác dầu, khí nộp thuế theo phương pháp khấu trừ do bên Việt Nam kê khai khấu trừ nộp thay.

 

  1. c) Doanh nghiệp đăng ký tự nguyện áp dụng phương pháp khấu trừ thuế gồm:

– Doanh nghiệp đang hoạt động có doanh thu hàng năm từ bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ chịu thuế GTGT < 1 tỷ đồng.

Doanh nghiệp, hợp tác xã mới thành lập có thực hiện đầu tư, mua sắm, nhận góp vốn bằng tài sản cố định, máy móc, thiết bị, công cụ, dụng cụ hoặc có hợp đồng thuê địa điểm kinh doanh.

– Doanh nghiệp mới thành lập từ dự án đầu tư của DN đang hoạt động nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.

– Tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam theo hợp đồng nhà thầu, hợp đồng nhà thầu phụ.

 

Lưu ý:

– Những DN có doanh thu < 1 tỷ phải gửi Thông báo về việc áp dụng phương pháp tính thuế GTGT theo mẫu 06/GTGT cho cơ quan thuế, chậm nhất là ngày 20/12 của năm trước liền kề.

 

– Những DN mới thành lập phải gửi Thông báo về việc áp dụng phương pháp tính thuế GTGT mẫu 06/GTGT tới cơ quan thuế quản lý trực tiếp.

+ Khi gửi Thông báo thì DN không phải gửi các hồ sơ, tài liệu chứng minh như dự án đầu tư được cấp có thẩm quyền phê duyệt, phương án đầu tư được người có thẩm quyền của doanh nghiệp ra quyết định đầu tư phê duyệt, hóa đơn đầu tư, mua sắm, hồ sơ nhận góp vốn, hợp đồng thuê địa điểm kinh doanh. Cơ sở kinh doanh lưu giữ và xuất trình cho cơ quan thuế khi có yêu cầu.

 

Cuối cùng: Sau khi đã xác định được DN mình thuộc đối tượng kê khai thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thì các bạn tiến hành kê khai, Nếu trong kỳ phát sinh số thuế phải nộp thì sau khi nộp tờ khai thuế kế toán tiến hành nộp luôn tiền thuế này Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế quý chậm nhất là ngày thứ 30 (ba mươi) của quý tiếp theo quý phát sinh nghĩa vụ thuế.

VD: Hạn nộp tờ khai thuế GTGT quý I/2016 là ngày 30/4/2016.

 

  • THUẾ TNDN
  1. Khái niệm : Thuế thu nhập doanh nghiệp là một loại thuế trực thu đánh vào lợi nhuận của các doanh nghiệp

Cách tính thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2016

Hướng dẫn cách tính thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) tạm tính năm 2016 theo Thông tư số 78/2014/TT-BTC, Thông tư 96/2015/TT-BTC của Bộ tài chính mới nhất hiện nay:

 

I. Cách tính thuế TNDN đối với DN kê khai theo phương pháp khấu trừ:

Kể từ ngày 6/8/2015 theo điều 1 Thông tư Số 96/2015/TT-BTC ngày 22/6/2015 của Bộ tài chính (Sửa đổi, sửa đổi bổ sung Thông tư 78):

Cách tính thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp được xác định như sau:

 

Thuế TNDN phải nộp    =  Thu nhập tính thuế   x  Thuế suất thuế TNDN   

 

– Nếu DN có trích lập quỹ phát triển khoa học và công nghệ thì tính như sau:

Thuế TNDN phải nộp = (Thu nhập tính thuế Phần trích lập quỹ KH&CN) x Thuế suất thuế TNDN

 

Trong đó:

1. Cách xác định Thu nhập tính thuế:

 

Thu nhập tính thuế    =  Thu nhập chịu thuế  –   (Thu nhập được miễn thuế  +  Các khoản lỗ được kết chuyển)      

 

  1. Thu nhập chịu thuế:Là tổng thu nhập của tất cả các hoạt động kinh doanh như: Hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ và thu nhập khác.
  2. Các khoản thu nhập được miễn thuế:

 

  1. Các khoản lỗ được kết chuyển:Trường hợp nếu có hoạt động kinh doanh bị lỗ thì được bù trừ số lỗ vào thu nhập chịu thuế của các hoạt động kinh doanh có thu nhập do doanh nghiệp tự lựa chọn. Phần thu nhập còn lại sau khi bù trừ áp dụng mức thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp của hoạt động kinh doanh còn thu nhập.

 

Trong đó:

  1. Thu nhập chịu thuế được xác định như sau:

 

Thu nhập chịu thuế  =  (Doanh thu  –  Chi phí được trừ)  +  Các khoản thu nhập khác     

 

– Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế: Là toàn bộ tiền bán hàng hoá, tiền gia công, tiền cung cấp dịch vụ bao gồm cả khoản trợ giá, phụ thu, phụ trội mà doanh nghiệp được hưởng không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền.

– Nếu DN kê khai thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ: Là doanh thu không có thuế GTGT.

– Nếu DN kê khai thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp: Là doanh thu bao gồm cả thuế GTGT.

– Chi phí được trừ: 

2. Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp:

 

Trước ngày 1/1/2016:

– Thuế suất 20% áp dụng cho những DN có tổng doanh thu của năm trước liền kề < 20 tỷ đồng.

– Thuế suất 22% áp dụng cho những DN không thuộc đối tượng áp dụng thuế suất 20%. (Nhưng từ ngày 01 tháng 01 năm 2016 sẽ áp dụng thuế suất 20%)

 

Chú ý: Những DN mới thành lập thì kê khai tạm tính quý theo thuế suất 22%. Kết thúc năm tài chính nếu Doanh thu bình quân của các tháng trong năm < 1,67 tỷ đồng thì DN quyết toán thuế TNDN theo thuế suất 20%.

 

Từ ngày 1/1/2016 trở đi:

– Tất cả các DN đang áp dụng thuế suất 20 và 22% sẽ chuyển sang áp dụng mức thuế là 20%. 

 

 

 

 

 

 

CÁC NGHIỆP VỤ KINH TẾ THƯỜNG PHÁT SINH

           

  1. Thu tiền mặt, ghi Nợ 1111/ Có TK liên quan        
  2. Thu góp vốn  Nợ TK 1111/ Có TK 4111
  3. Thu tạm ứng  Nợ TK 111Có TK 141
  4. Thu bán hàng: Phản ánh đồng thời 2 bút toán
  • Bút toán phản ánh giá vốn : Nợ 632/ Có TK 156
  • Bút toán phản ánh doanh thu: Nợ TK 111,112,131/ Có TK 5111

                                                                                     / Có Tk 33311

  1. Thu bồi thường do nhân viên làm hư hỏng  hàng hóa      Nợ TK 1111/ Có TK      3388
  2. Thu nhượng bán tài sản       Nợ TK 1111/ Có TK 711, Có TK 33311
  3. Thu lãi cho vay          Nợ TK 1111/ Có TK 515
  4. Thu tiền do đi vay ngân hàng cá nhân       Nợ TK 1111/ Có TK 311
  5. Thu tiền do trước đây cho người khac vay, nay thu lại    Nợ TK 1111/ Có TK      3388
  6. Thuế môn bài phải nộp       
  • Trích thuế môn bài phải nộp: Nợ TK 6422/ Có TK 3338
  • Chi nộp thuế môn bài Nợ TK 3338/ Có TK 1111

                         

  1. Chi liên quan chi phi quản ly: tiếp khách, Chi mua Văn phòng phẩm,, đồ dùng văn phòng, Chi trả tiền điện thoại, internet, fax, gửi bưi phẩm, Chi lệ phí, chi phí thành lập, Chi quảng cáo     Nợ TK 6422/Có TK 1111
  • Vat của các dịch vụ trên Nợ TK 1331/ Có TK 1111
  1. Chi phí thanh lý tài sản        Nợ TK 811/ Có TK 1111
  2. Thuế GTGT  33311  1111
  3. Chi nộp thuế TNDN  3334    1111
  4. Chi nộp thuế TNCN  3335    1111
  5. Chi liên quan chi phí bán hàng ( như Quản lý DN)          Nợ TK 641/ Có TK 1111
  6. Chi hoa hồng: Nợ TK 6422/Có TK 1111
  7. Chi tạm ứng  Nợ TK 141/Có TK 1111
  8. Chi trả nợ      Nợ TK 331/Có TK 1111
  9. Chi trả lương, kèm bảng bảng lương         Nợ TK 334/Có TK 1111
  10. Chi nộp các khoản BH
  • Chi nộp BHXH Nợ TK 3383/ Có TK 1111: 26%
  • Chi nộp BHYT Nợ TK 3384/Có TK 1111: 4,5%
  • Chi nộp BHTN         Nợ TK 3389/ Có TK 1111: 2%
  1. Chi mua hàng-trả tiền mặt 
  • Nợ TK 1561/ Có TK 1111
  • VAT hóa đơn mua vào Nợ TK 1331/ Có TK 1111
  1. Chi trả lãi vay           Nợ TK 6351/ Có TK 1111
  2. Chi tiền mặt, mua nvl
  • Nợ TK 152/ Có TK 1111
  • VAT hóa đơn mua vào Nợ TK 1331/ Có TK 1111
  1. Chi tiền liên quan đến sản xuất
  • Nợ TK 154/ Có TK 1111
  • VAT mua vào Nợ TK 1331/ Có TK 1111
  1. Chi cho người ngoài mượn  Nợ TK 1388/ Có TK 1111
  2. Chi nộp tiền mặt vào tài khoản ngân hàng Nợ TK 1121/ Có TK 1111
  3. Chi trả tiền nhà theo từng tháng     Nợ TK 6427/ Có TK 1111
  • Chi trả tiền nhà nhiều tháng trả 1 lần Nợ TK 142 / Có TK 1111
  1. Chi tiền thế chân, ký quỹ (= < 1 năm)        Nợ TK 144/ Có TK 1111
  2. Chi tiền thế chân, ký quỹ (> 1 năm)           Nợ TK 244/ Có TK 1111
  3. Chi trả vốn vay         Nợ TK 311/ Có TK 1111
  4. Chi trả nơ hàng hóa dịch vụ mua vào        Nợ TK 331/ Có TK 1111
  5. Mua hàng , chưa trả tiền    
  • Nợ TK 1561/ Có TK 331
  • VAT đầu vào Nợ TK 1331/ Có TK 331
  1. Mua hàng , chưa trả tiền
  • Mua công cụ dụng cụ về sử dụng ngay

                         Nợ TK 242/ Có TK 331

  • VAT đầu vào Có TK 1331/ Có TK 331
  1. Bán hàng, kháh hàng nợ, chưa trả
  • Nợ TK 131/ Có TK 5111
  • VAT của hóa đơn Nợ TK 131/ Có TK 33311

                         

  1. Hạch toán giá vốn hàng bán, nếu xuất hàng hóa   Nợ TK 632/ Có TK 1561
  2. Giá vốn nếu hàng không qua kho, hoặc công trinh xây dựng Nợ TK 632/ Có TK154
  3. Phí chuyển khoản ngân hàng Nợ TK 6422/ Có TK 1121
  4. Lãi tiền gửi ngân hàng Nợ TK 1121/ Có TK 515
  5. Lãi tiền vay – hạch toán vào chi phí  Nợ TK 6351/ Có TK 1121

                         

  1. Hạch toán lương              

Lương bộ phận nào htoan TK liên quan                

  • Lương sản xuất Nợ TK 154/ Có TK 3341
  • Lương bộ phận văn phòng Nợ TK 6422/ Có TK 3341
  • Lương Bộ phận bán hàng Nợ TK 6421/ Có TK 3341

                         

 

Hạch toán BHXH tính vào chi phí DN                 

  • BHXH của bộ phận sx: 18% Nợ TK 154/ Có TK 3383
  • BHXH của bộ phận VP : 18% Nợ TK 6422/ Có TK 3383
  • BHXH của bộ phận bán hàng: 18% Nợ TK 6421/ Có TK 3383

 

BHXH trừ vào lương ( tất cả cnv, Gd đề tính chung) 8%:

  • Nợ TK 3341/ Có TK 3383

Hạch toán BHYT tính vào chi phí DN

  • BHYT của bộ phận sx: 3,5% Nợ TK 154/ Có TK 3384
  • BHYT của bộ phận VP : 3,5% Nợ TK 6422/ Có TK 3384
  • BHYT của bộ phận bán hàng: 3,5% Nợ TK 6421/ Có TK 3384

BHTN trừ vào lương ( tất cả cnv, Gd đề tính chung) 1%:

  • Nợ TK 3341/ Có TK 3389

Hạch toán BHTN trừ vào lương NV

  • BHTN của bộ phận sx: 1% Nợ TK 154/ Có TK 3389
  • BHTN của bộ phận VP : 1% Nợ TK 6422/ Có TK 3389
  • BHTN của bộ phận bán hàng: 1% Nợ TK 6421/ Có TK 3389

                         

  1. Khấu hao TSCD sử dụng cho VP    Nợ TK 6422/ Có TK 2141
  • Khấu hao TSCD sử dụng cho kinh doanh BH Nơ TK 6421/ Có TK 2141
  • Khấu hao TSCD sử dụng cho sản xuất Nợ TK 154/ Có TK 2141

                         

  • Phân bổ chi phí ngắn hạn ( tk 142)

Hàng tháng phân bổ CCDC ngắn hạn tính vào CP

– Dùng cho BH: Nợ TK 6421/ Có TK 142

            –  Dùng cho bộ phận VP: Nợ TK 6422/ Có TK 142

            –  Dùng cho bộ phận SX: Nợ TK 154/ Có TK 142

                         

43.2. Phân bổ chi phí dài hạn ( tk 242)

– Dùng cho BH: Nợ TK 6421/ Có TK 242

            –  Dùng cho bộ phận VP: Nợ TK 6422/ Có TK 242

            –  Dùng cho bộ phận SX: Nợ TK 154/ Có TK 242

                         

KC thuế GTGT         Nợ TK 33311/ Có TK 1331 

           

  • Số dư Nợ DK 1331 + PS Nợ 1331 =A                       
  • Số phát sinh Có 33311 =B                                         

A > B : số khấu trừ là B                              0                    

A< B : số khấu trừ là A                                                      

Nghĩa là số khấu trừ là số nhỏ                                                       

  1. Khi nộp thuế GTGT vào kho bạc   Nợ TK 33311/ Có TK 1111                         
  2. Nhập kho thành phẩm         Nợ TK 155/ Có TK 154                               

Nếu xuất bán thẳng                                                

  • Hoặc bàn giao trong xây dựng Nợ TK 632/ Có TK 154                               

                                                           

CÁC BÚT TOÁN KẾT CHUYỂN CUỐI KỲ

  1. Kết chuyển giá vốn   Nợ TK 632/ Có TK 154                               
  2. Kc doanh thu Nợ TK 5111/ Có TK 911
  3. KC thu nhập tài chính Nợ TK 515/ Có TK 911
  4. KC thu nhập khác    Nợ TK 711/ Có TK 911                              
  5. KC chi phí QLDN     Nợ TK 911/ Có TK 6422
  • TÓM LẠI ĐẦU DOANH THU: ĐẦU 5 (5111, 515…) VÀ ĐẦU 7 ( 711) KẾT CHUYỂN VÀO Nợ TK 911= A
  • ĐẦU CHI PHÍ: ĐẦU 6: (641, 642, 635…) VÀ ĐẦU 8(811) KẾT CHUYỂN VÀO Có TK 911= B
  • Nếu A>B: Doanh thu> Chi phí => Doanh nghiệp lãi

Hạch toán Nợ TK 911/ Có Tk 421: (=A-B)

  • Nếu A<B: Doanh thu < Chi phí => DN lỗ

Hạch toán Nợ TK 421/ Có TK 911:(=B-A)

  • Coi như các khoản chi phí trên là chi phí hợp lý có đầy đủ hồ sơ giấy tờ chứng minh

Hạch toán Thuế TNDN        Nợ TK 821/ Có TK 3334     

Khí  nộp tiền thuế TNDN ghi: Nợ TK 3334/ Có TK 111/112

  • Kết chuyển chi phí thuê TNDN Nợ TK 911/ Có TK 821

(Bài viết tổng hợp từ ketoanmoclan)

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *