Dưới đây là một số cách điều chỉnh số liệu sau khi quyết toán thuế dễ dàng hơn, cụ thể như sau:
I. Điều chỉnh thuế GTGT sau khi Quyết toán thuế
- Điều chỉnh kê khai bổ sung của kỳ giảm thuế VAT được khấu trừ và tại thời điểm kỳ hiện tại nhập vào Chỉ tiêu [37] của Tờ khai kỳ hiện tại khi có quyết định thanh tra thuế.
- Hạch toán khoản giảm VAT này của TK 1331, ghi:
Nợ TK 811, 642, 242, 4211/Có TK 1331
II. Hạch toán điều chỉnh các khoản truy thu sau khi Quyết toán thuế
1. Điều chỉnh Đối với Doanh nghiệp tư nhân & Công ty TNHH MTV:
- Nếu năm trước Doanh nghiệp đang Dư Có TK 4211 (Lãi):
– Tiền truy thuế TNDN, ghi:
Nợ TK 4211/Có TK 3334
– Tiền phạt, ghi:
Nợ TK 4211/Có TK 3339
– Tiền truy thuế GTGT, ghi:
Nợ TK 4211/Có TK 33311
– Tiền truy thuế TNCN, ghi:
Nợ TK 4211/Có TK 3335
– Khi nộp, ghi:
Nợ TK 3334, 3339, 33311, 3335/Có TK 111,112.
- Nếu năm trước đang Nợ TK 4211 (Lỗ):
– Tiền truy thuế TNDN, ghi:
Nợ TK 811/Có TK 3334
– Tiền phạt, ghi:
Nợ TK 811/Có TK 3339
– Tiền truy thuế GTGT, ghi:
Nợ TK 811/Có TK 3339
– Tiền truy thuế TNCN, ghi:
Nợ TK 811/Có TK 3335
– Khi nộp, ghi:
Nợ TK 3334, 3339, 33311, 3335/Có TK 111, 112
2. Điều chỉnh Đối với Doanh nghiệp TNHH 2 thành viên trở lên, cổ phần,…
- Nếu chấp nhận tính vào lợi nhuận năm trước:
Nếu năm trước Doanh nghiệp đang dư Có TK 4211 (Lãi) thì làm giảm lợi nhuận chưa phân phối năm trước đó, ghi:
Nợ TK 4211/Có TK 3339, 3334, 33311, 3335
- Nếu không chấp nhận tính vào lợi nhuận năm trước mà để chia chác cổ tức, ghi:
Nợ TK 811/Có TK 3339, 3334, 33311, 3335
Kết chuyển và tính vào lợi nhuận chưa phân phối năm nay (TK 4212), cuối năm khi quyết toán thuế TNDN năm hạch toán khoản vào Chỉ tiêu B4 của Tờ khai quyết toán thuế TNDN làm tăng doanh thu tính thuế, ghi:
Nợ TK 911/Có TK 811
- Căn cứ:
– Thông tư 96/2015/TT-BTC Hướng dẫn về thuế TNDN tại Nghị định 12/2015/NĐ-CP.
– Điều 4 Sửa đổi, bổ sung Điều 6 của Thông tư số 78/2014/TT–BTC Các khoản chi không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế bao gồm Các khoản tiền phạt về vi phạm hành chính bao gồm: Vi phạm luật giao thông, vi phạm chế độ đăng ký kinh doanh, vi phạm chế độ kế toán thống kê, vi phạm pháp luật về thuế bao gồm cả tiền chậm nộp thuế theo quy định của Luật Quản lý thuế và các khoản phạt về vi phạm hành chính khác theo quy định của pháp luật.
III. Điều chỉnh chênh lệch hàng tồn kho, tiền mặt,… sau khi Quyết toán thuế
1. Điều chỉnh Hàng tồn kho – TK 156
1.1. Điều chỉnh trường hợp phát hiện thiếu hụt, mất mát hàng hóa ở bất kỳ khâu nào phải lập biên bản và truy tìm nguyên nhân.
– Phản ánh giá trị hàng hóa thiếu chưa xác định được nguyên nhân, chờ xử lý, ghi:
Nợ TK 1381 – Tài sản thiếu chờ xử lý
Có TK 156 – Hàng hóa
– Khi có quyết định xử lý của cấp có thẩm quyền, ghi:
Nợ các TK 111, 112,… – Nếu do cá nhân gây ra phải bồi thường bằng tiền
Nợ TK 334 – Nếu do cá nhân gây ra phải trừ vào lương
Nợ TK 1388 – Phải thu tiền bồi thường của người phạm lỗi
Nợ TK 632 – Phần giá trị hao hụt, mất mát còn lại
Có TK 1381 – Phải thu khác
1.2. Điều chỉnh trường hợp phát hiện thừa hàng hóa bất kỳ ở khâu nào trong kinh doanh phải lập biên bản và truy tìm nguyên nhân
– Nếu do nhầm lẫn, cân, đo, đong, đếm, do quên ghi sổ,… thì điều chỉnh lại sổ kế toán.
– Nếu hàng hóa thừa là thuộc quyền sở hữu của đơn vị khác:
+ Giá trị hàng hóa thừa ghi Nợ TK 002: Vật tư, hàng hóa nhận giữ hộ, nhận gia công
+ Sau đó khi trả lại hàng hóa cho đơn vị khác ghi Có TK 002.
– Nếu chưa xác định được nguyên nhân phải chờ xử lý, ghi:
Nợ TK 156 – Hàng hóa
Có TK 3381 – Phải trả, phải nộp khác
– Khi có quyết định của cấp có thẩm quyền về xử lý hàng hóa thừa, ghi:
Nợ TK 3381 – Phải trả, phải nộp khác
Có các Tài khoản liên quan
2. Điều chỉnh nguyên liệu, vật liệu thiếu hụt (TK 152) phát hiện khi kiểm kê
- Trường hợp thiếu hụt nguyên liệu, vật liệu trong kho hoặc tại nơi quản lý, bảo quản phát hiện khi kiểm kê phải lập biên bản và truy tìm nguyên nhân, xác định người phạm lỗi.
– Nếu do nhầm lẫn hoặc chưa ghi sổ phải tiến hành ghi sổ bổ sung hoặc điều chỉnh lại số liệu trên sổ kế toán
– Nếu giá trị nguyên liệu, vật liệu hao hụt nằm trong phạm vi hao hụt cho phép (Hao hụt vật liệu trong định mức), ghi:
Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán
Có TK 152 – Nguyên liệu, vật liệu
– Nếu số hao hụt chưa xác định rõ nguyên nhân phải chờ xử lý, căn cứ vào giá trị hao hụt, ghi:
Nợ TK 1381 – Tài sản thiếu chờ xử lý
Có TK 152 – Nguyên liệu, vật liệu
– Khi có quyết định xử lý, căn cứ vào quyết định, ghi:
Nợ TK 111 – Người phạm lỗi nộp tiền bồi thường
Nợ TK 1388 – Phải thu tiền bồi thường của người phạm lỗi
Nợ TK 334 – Nếu trừ vào tiền lương của người phạm lỗi
Nợ TK 632 – Phần giá trị hao hụt, mất mát nguyên liệu, vật liệu còn lại phải tính vào giá vốn hàng bán
Có TK 138 – Tài sản thiếu chờ xử lý
Xem thêm
- Đối với nguyên liệu, vật liệu thừa phát hiện khi kiểm kê đã xác định được nguyên nhân thì căn cứ nguyên nhân thừa để ghi sổ, nếu chưa xác định được nguyên nhân, ghi:
Nợ TK 152 – Nguyên liệu, vật liệu/Có TK 3381 – Tài sản thừa chờ giải quyết
– Khi có quyết định xử lý nguyên liệu, vật liệu thừa phát hiện trong kiểm kê, căn cứ vào quyết định xử lý, ghi:
Nợ TK 3381 – Phải trả, phải nộp khác
Có các TK liên quan
– Nếu xác định ngay khi kiểm kê số nguyên liệu, vật liệu thừa là của các đơn vị khác khi nhập kho chưa ghi tăng TK 152:
+ Không ghi vào bên Có Tài khoản 3381 mà ghi vào bên Nợ Tài khoản 002 “Vật tư, hàng hoá nhận giữ hộ, nhận gia công”.
+ Khi trả lại nguyên liệu, vật liệu cho đơn vị khác ghi vào bên Có Tài khoản 002.
3. Điều chỉnh khi phát hiện thừa, thiếu thành phẩm (TK 155) khi kiểm kê đều phải lập biên bản và truy tìm nguyên nhân xác định người phạm lỗi
– Nếu thừa, thiếu thành phẩm do nhầm lẫn hoặc chưa ghi sổ kế toán phải tiến hành ghi bổ sung hoặc điều chỉnh lại số liệu trên sổ kế toán.
– Trường hợp chưa xác định được nguyên nhân thừa phải chờ xử lý, ghi:
Nợ TK 138 – Phải thu khác (TK 1381 – Tài sản thiếu chờ xử lý)
Có TK 155 – Thành phẩm
+ Khi có quyết định xử lý của cấp có thẩm quyền, kế toán ghi sổ theo quyết định xử lý, ghi:
Nợ các TK 111, 112,… – Nếu cá nhân phạm lỗi bồi thường bằng tiền
Nợ TK 334 – Nếu trừ vào lương của cá nhân phạm lỗi
Nợ TK 1388 – Phải thu tiền bồi thường của người phạm lỗi
Nợ TK 632 – Phần giá trị hao hụt, mất mát còn lại sau khi trừ số thu bồi thường
Có TK 1381 – Phải thu khách hàng
– Trường hợp chưa xác định được nguyên nhân thiếu phải chờ xử lý
Nợ TK 155 – Thành phẩm
Có TK 3381 – Phải trả, phải nộp khác
+ Khi có quyết định xử lý của cấp có thẩm quyền, ghi:
Nợ TK 3381 – Phải trả, phải nộp khác
Có các TK liên quan.