Bàn giao chứng từ – Do nguyên nhân khách quan hoặc chủ quan đem đến mà chúng ra phải rời chỗ làm cũ đi tìm một chỗ mới để làm. Vậy khi đến công ty mới làm việc thì chúng ta nhận bàn giao, hóa đơn, chứng từ, sổ sách… như thế nào?
1.Bàn giao Hồ sơ nội bộ
1.1. Bàn giao về sổ quỹ tiền mặt
- Yêu cầu kế toán cũ chốt số liệu với thủ quỹ bàn bàn giao cho bạn đến thời điểm hiện tại.
- Về chứng từ ( Nếu có) yêu cầu họ đóng theo tháng hoặc quý nhận theo số TT của phiếu thu và phiếu chi (Ghi vào bìa bên ngoài) Ghi số thứ tự theo phiếu từ số… đến số…
1.2. Bàn giao về tiền gửi ngân hàng
2 kế toán chốt số liệu đến thời điểm hiện tại và đối chiếu với số phụ ngân hàng đến thời điểm hiện tại, chứng từ Ngân hàng nhận theo hồ sơ bên thuế.
1.3. Bàn giao công nợ phải thu, phải trả
- Số liệu yêu kế toán cũ bàn giao theo bảng tổng hợp công nợ của các nhà cung cấp/khách hàng. Đối chiếu số liệu chi tiết của từng nhà cung cấp/khách hàng với bảng tổng hợp công nợ
- Nếu không có biên bản đối chiếu công nợ với nhà cung cấp/ khách hàng thì yêu cầu họ đối chiếu công nợ và chốt với từng nhà cung cấp/khách hàng thì sau này mình sẽ đỡ vất vả.
- Về hồ sơ chứng từ: Yêu cầu họ lưu theo từng nhà cung cấp/khách hàng theo thứ tự thời gian để bàn giao gồm các hồ sơ sau (Nếu có):
- Báo giá của nhà cung cấp/khách hàng
- Hợp đồng
- Đơn Đặt hàng
- Biên bản giao hàng/ PXK / PNK
- Đối chiếu công nợ
1.4. Bàn giao công nợ lương đối với DN nợ lương nhân viên
- Số liệu yêu cầu họ bàn giao theo bảng tổng hợp công nợ Lương của nhân viên. Đối chiếu số liệu chi tiết của từng nhân viên với bảng tổng hợp công nợ lương
- Nếu có thời gian thì yêu cầu họ đối chiếu công nợ lương và chốt với từng nhân viên đến thời điểm hiện tại.
1.5. Bàn giao hồ sơ lương, thưởng, BHXH
- Yêu cầu theo xếp thứ tự từng tháng gồm: Bảng thanh toán lương, bảng chấm công,phiếu chi lương, …
- Hồ sơ BHXH nhận theo hồ sơ thuế.
1.6. Bàn giao hàng tồn kho
1.6.1. Bàn giao hàng tồn kho đối với công ty thương mại
- Yêu cầu bàn giao bảng tổng hợp nhập -xuất – tồn kho hàng hóa TK 156 và đối chiếu từng loại hàng hóa với bảng tổng hợp.
- Nếu có thể thì nên kiểm kê kho hàng hóa giữa thực tế để so sách với sổ sách
1.6.2. Bàn giao hàng tồn kho đối với công ty sản xuất
- Bàn giao bảng tổng hợp Nhâp – Xuât – Tồn kho vật tư , công cụ (TK 152, TK 153)
- Đối chiếu sổ chi tiết của từng loại vật tư, công cụ với bảng tổng hợp.
- Bàn giao bảng tổng hợp chi phí sản xuất kinh doanh dở dang TK 154
- Đối chiếu chi tiết 154 của từng loại sản phẩm với bảng tổng hợp SXKD dở dang TK 154
- Bàn giao Bảng tổng hợp nhập xuất tồn kho thành phẩm TK 155
- Đối chiếu sổ chi tiết của từng loại thành phẩm với bảng tổng hợp TK 155.
1.6.3. Bàn giao hàng tồn kho đối với công ty dịch vụ
- Bàn giao bảng tổng hợp chi phí SXKD trên TK 154 của toàn bộ dịch vụ
- Sau đó Đối chiếu chi tiết từng loại dịch vụ với bảng tổng hợp 154
1.6.4. Bàn giao hàng tồn kho đối với công ty xây dựng
- Bàn giao bảng tổng hợp Nhâp – Xuât – Tồn kho vật tư , công cụ (TK 152, TK 153) của từng công trình
- Bàn giao bảng tổng hợp chi phí SX KD TK 154 của các công trình
- Đối chiếu chi tiết 154 của từng loại công trình với bảng tổng hợp SXKD dở dang TK 154
1.7. Bàn giao về kết quả kinh doanh nếu có
2. Bàn giao Hồ sơ thuế
2.1. Bàn giao chứng từ, hồ sơ pháp lý của công ty
- Điều lệ của công ty
- Đăng ký kinh doanh
- Mẫu 06/GTGT (nếu có)
- Hồ sơ mở tài khoản ngân hàng.
- Mẫu 08 hoặc mẫu phụ lục II-1 về việc đăng ký tài khoản.
- Hồ sơ đặt in, hoặc tự in hóa đơn
- Thông báo phát hành hóa đơn
- Phương pháp trích khấu hao.
- Quy chế tài chính, quy chế lương thưởng (Nếu kế toán cũ đã làm)
- Đăng ký MST cá nhân, đăng ký giảm trừ người phụ thuộc
- Hồ sơ người lao động (Nếu có)
- Định mức NVL (Nếu có) đối với sản xuất.
2.2. Bàn giao về hồ sơ khai thuế
2.2.1. Nhận hóa đơn đầu ra, đầu vào ( Kèm tờ khai GTGT)
- Đối chiếu bảng kê hóa đơn mua vào, bán ra với hóa đơn thực tế xem hóa đơn có đủ hay không, có hóa đơn nào chưa được kê khai hay không?
- Các hóa đơn đầu vào tháng (quý) nào nên kẹp ngay sau tờ khai thuế GTGT của tháng(quý) đó để kiểm soát dễ dàng. Khi cơ quan thuế vào kiểm tra cũng nhanh hơn.Hiện tại hồ sơ khai thuế không yêu cầu gửi bảng kê kèm theo, nhưng khi nhận bàn giao thì yêu cầu kế toán cũ bàn giao bảng kê mua vào và bán ra.
2.2.2. Báo cáo sử dụng hóa đơn.
2.2.3. Hồ sơ thuế TNCN tạm tính (Nếu có)
2.3. Bàn giao hợp đồng.
2.3.1 Bàn giao hợp đồng đầu vào và hồ sơ đi kèm nếu có
2.3.2 Bàn giao hợp đồng đầu ra và hồ sơ đi kèm nếu có
2.4. Bàn giao chứng từ ngân hàng
2.5. Bàn giao về hồ sơ lương và hồ sơ BHXH.
- Hơ sơ BHXH nhận theo từng tháng, theo thông báo của BH.
- Hồ sơ lương, nhân công: Thường thì kế toán cũ chưa làm hoàn thiện đươc vì chưa cân đối được tổng thể chi phí về lương nên sau khi nhận bàn giao các bạn sẽ tiếp tục làm công việc này.
2.6. Bàn giao các chứng từ nộp tiền các loại thuế ( Nếu có) để biết được công ty đang nợ các loại thuế nào.
2.7. Bàn giao về công nợ giống như nội bộ
- Công nợ phải thu
- Công nợ phải trả
- Công nợ lương (Nếu có)
- Công nợ tạm ứng (Nếu có)
2.8. Bàn giao hàng tồn kho giống như nội bộ
2.9. Bàn giao phân bổ CCDC và khấu hao TSCĐ ( Nếu có)
2.10. Bàn giao phần hạch toán ( Nếu có)
2.11. Khi bàn giao Yêu cầu kế toán cũ liệt kê hết các công việc tồn tại (nếu có)
Ghi cụ thể chi tiết từng loại công việc một mà kế toán cũ đang vướng mắc chưa xử lý được hoặc đang làm dở dang chưa xong. Có như vậy thì bạn mới nắm bắt được tiếp theo mình cần làm những gi?
3. NHẬN HỒ SƠ THUẾ CỦA CÁC NĂM TRƯỚC
3.1. Bàn giao Báo cáo thuế năm:
- Báo cáo tài chính các năm
- Quyết toán thuế TNDN các năm
- Quyết toán thuế TNCN các năm
- In toàn bộ ra thành 02 bản: 01 dùng lưu trữ, 01 bản gửi cán bộ thuế sau này
- Phải in tờ xác nhận đã nộp tờ khai qua mạng thành công của tổng cục thuế
3.2. Hồ sơ khai báo thuế & chứng từ thu chi liên quan:
- Sắp xếp chứng từ gốc hàng tháng/quý theo tuần tự của bảng kê khai thuế đầu vào – đầu ra đã nộp báo cáo cho cơ quan thuế hàng tháng/quý : Bắt đầu tư tháng 1 đến tháng 12 của năm tài chính bao gồm:
- Tờ khai kê thuế GTGT hàng tháng/quý
- Báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn,
- Môn Bài
- Báo cáo thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính hàng tháng/ quý
- Báo cáo thuế TNCN tạm tính hàng thánh/quý (Nếu có)
- Các chứng từ gốc: hóa đơn đầu vào đầu ra được kẹp chung với tờ khai thuế GTGT hàng tháng/quý đã nộp cho cơ quan thuế, được đóng thành quyển, mỗi tháng/quý một quyển.
- Kiểm tra Các chứng từ đi kèm: phiếu thu, phiếu chi, ủy nhiệm chi….của hóa đơn báo cáo trên bảng kê đã đầy đủ chưa.
3.3 Chứng từ ngân hàng.
3.4. Hợp đồng kinh tế và các hồ sơ đi kèm hợp đồng :
- Hợp đồng kinh tế:
- Ghi chú Những hợp đồng kinh tế mà chưa xuất hóa đơn.
- Nếu là công ty XD thì chú ý thêm
+ Những hợp đồng kinh tế mà đã xuất hóa đơn, nghiệm thu, thanh lý
- Danh sách công trình đang thi công dở dang còn treo TK 154
- Danh sách công trình đã thi công xong và hoàn thành nghiệm thu
- Thời gian từ ngày nào đến ngày nào kết thúc công trình, doanh thu bao nhiêu, thuế GTGT bao nhiêu…..
3.5. Hợp đồng lao động :
3.6. Sổ sách: In toàn bộ chi tiết và đầy đủ: sổ cái, nhât ký chung, cân đối phát sinh, kết quả kinh doanh tháng, sổ quỹ các loại…… để bàn giao.
- Sổ nhật ký chung
- Sổ nhật ký bán hàng
- Sổ nhật ký mua hàng
- Sổ nhật ký chi tiền
- Số nhật ký thu tiền
- Sổ chi tiết công nợ phải thu cho tất cả các khách hàng
- Sổ chi tiết công nợ phải trả cho tất cả các nhà cung cấp
- Biên bản xác nhận công nợ của từng đối tượng (nếu có) cuối năm.
- Sổ quỹ tiền mặt và sổ chi tiết ngân hàng.
- Sổ cái các tài khoản: 111, 112, 131, 331, 152, 153, 154, 155, 156, 211, 214,…621, 622, 627, 641, 642,…Tùy theo doanh nghiệp sử dụng quyết định 48 hoặc TT 200
Xem thêm:
KẾ TOÁN CẦN LÀM 6 ĐIỀU NÀY KHI BẮT ĐẦU TIẾP NHẬN CÔNG VIỆC TẠI DOANH NGHIỆP
NHỮNG SAI SÓT CẦN TRÁNH TRONG KẾ TOÁN
- Sổ tổng hợp về tình hình tăng giảm tài sản cố định
- Sổ tổng hợp về tình hình tăng giảm công cụ dụng cụ
- Sổ khấu hao tài sản cố định
- Sổ khấu hao công cụ dụng cụ
- Thẻ kho/ sổ chi tiết vật tư
- Bảng tổng hợp nhập xuất tồn từng kho: 152,156,155
- Bảng tổng hợp chi phí SXKD : 154 ( Nếu là, SX, DV, XD)
- Sổ sách in ra và đóng thành từng quyển, để bàn giao
- Sổ sách xong thì phải ký tá, đóng dấu đầy đủ.